Giải Toán lớp 6 trang 67 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán lớp 6 trang 67 Tập 1 trong Bài 4: Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên Toán lớp 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán lớp 6 trang 67.
Giải Toán lớp 6 trang 67 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Hoạt động khám phá 3 trang 67 Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ.
Lời giải:
+) a = 4, b = 3
a.b = 4.3 = 12
b.a = 3.4 = 12.
Vậy 4.3 = 3.4
+) a = -2, b = -3
a.b = (-2).(-3) = 2.3 = 6
b.a = (-3).(-2) = 3.2 = 6.
Vậy (-2).(-3) = (-3).(-2).
+) a = -4, b = 2
a.b = (-4).2 = - (4. 2)= -8
b.a = 2.(-4) = -(2. 4)= -8
Vậy (-4).2 = 2.(-4).
+) a = 2, b = -9
a.b = 2.(-9) = - (2 . 9) = -18
b.a = (-9).2 = - (9 . 2) = -18
Vậy 2.(-9) = (-9).2.
Ta có bảng sau:
a |
b |
a.b |
b.a |
4 |
3 |
12 |
12 |
-2 |
-3 |
6 |
6 |
-4 |
2 |
-8 |
-8 |
2 |
-9 |
-18 |
-18 |
Nhận xét: a.b = b.a.
Hoạt động khám phá 4 trang 67 Toán lớp 6 Tập 1:
Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ.
Lời giải:
+) Với a = 4, b = 3, c = 2
(4.3).2 = 12.2 = 24; 4.(3.2) = 4.6 =24.
Vậy (4.3).2 = 4.(3.2).
+) Với a = -2, b = -3, c = 5
[(-2).(-3)].5 = 6.5 = 30; (-2).[(-3).5] = (-2).(-15) =30.
Vậy [(-2).(-3)].5 = (-2).[(-3).5].
+) Với a = -4, b = 2, c = 7
[(-4).2].7 = (-8).7 = -56; (-4).(2.7) = (-4).14 = - 56.
Vậy [(-4).2].7 = (-4).(2.7).
+) Với a = -2, b = -9, c = -3
[(-2).(-9)].(-3) = 18.(-3)= -54; (-2).[(-9).(-3)] = (-2).(+27) = -54.
Vậy [(-2).(-9)].(-3) = (-2).[(-9).(-3)] .
a |
b |
c |
(a.b).c |
a.(b.c) |
4 |
3 |
2 |
24 |
24 |
-2 |
-3 |
5 |
30 |
30 |
-4 |
2 |
7 |
-56 |
-56 |
-2 |
-9 |
-3 |
-54 |
-54 |
Nhận xét: (a.b).c = a.(b.c).
Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên Chân trời sáng tạo hay khác: