X

Giải bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo

Giải Toán lớp 6 trang 42 Tập 2 Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán lớp 6 trang 42 Tập 2 trong Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm Toán lớp 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán lớp 6 trang 42.

Giải Toán lớp 6 trang 42 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 1 trang 42 Toán lớp 6 Tập 2: Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau:

a)Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau m và 25 cm;

b) 30 phút và Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau giờ;

c) 0,4 kg và 340 g;

d)Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp saum vàTính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp saum.

Lời giải:

Tỉ số của hai đại lượng a và b là a : b =  (b ≠ 0; a, b cùng đơn vị đo).

a) ĐổiTính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp saum = Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau. 100 cm = 75 cm.

Tỉ số của hai đại lượngTính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp saum và 25 cm hay tỉ số của 75 cm và 25 cm là:

Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau

Vậy tỉ số của hai đại lượngTính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp saum và 25 cm là 3.

b) Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp saugiờ =Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau. 60 phút = 40 phút;

Tỉ số của hai đại lượng 30 phút vàTính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp saugiờ hay tỉ số của 30 phút và 40 phút là:

Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau

Vậy tỉ số của hai đại lượng 30 phút vàTính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp saugiờ làTính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau  .

c) Đổi 0,4 kg = 400 g;

Tỉ số của hai đại lượng 0,4 kg và 340 g hay tỉ số của 400 g và 340 g là:

Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau

Vậy tỉ số của hai đại lượng 0,4 kg và 340 g làTính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau .

d) Tỉ số của hai đại lượngTính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp saum vàTính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp saum là:

Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau

Vậy tỉ số của hai đại lượngTính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau m vàTính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp saum làTính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau.

Vận dụng 1 trang 42 Toán lớp 6 Tập 2: Mẹ của bạn Lan hướng dẫn Lan đong nước và gạo nấu cơm như sau: Đong 2 bát gạo và 2 bát rưỡi nước. Em hãy tính tỉ số giữa thể tích nước và gạo trong cách nấu cơm này.

Mẹ của bạn Lan hướng dẫn Lan đong nước và gạo nấu cơm như sau

Lời giải:

Hai bát rưỡi nước tức làMẹ của bạn Lan hướng dẫn Lan đong nước và gạo nấu cơm như saubát nước.

Tỉ số giữa thể tích nước và gạo là:

Mẹ của bạn Lan hướng dẫn Lan đong nước và gạo nấu cơm như sau

Vậy tỉ số giữa thể tích nước và gạo trong cách nấu cơm này làMẹ của bạn Lan hướng dẫn Lan đong nước và gạo nấu cơm như sau.

Hoạt động khám phá 2 trang 42 Toán lớp 6 Tập 2: a) Tính tỉ số thích hợp thay vàoa) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhauđể có các cặp tỉ số sau bằng nhau.

a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

b) Cơ thể người có khoảnga) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhaulà nước. Hùng cân nặng 40 kg, em hãy cho biết khối lượng nước có trong cơ thể Hùng.

a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

Lời giải:

a)

a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

- Chia cả mẫu số của phân số thứ hai cho phân số thứ nhất: 100 : 5 = 20.

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với 20, ta được:

a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

Vậy a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

- Chia cả mẫu số của phân số thứ hai cho phân số thứ nhất: 100 : 4 = 25.

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với 25, ta được:

a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

Vậy a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

- Chia cả mẫu số của phân số thứ hai cho phân số thứ nhất: 100 : 10 = 10.

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với 10, ta được:

a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

Vậy a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

b) Khối lượng nước trong cơ thể Hùng là:

40 . a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau= 28 (kg).

Vậy khối lượng nước trong cơ thể Hùng là 28 kg.

Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: