Giải Toán lớp 6 trang 48 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán lớp 6 trang 48 Tập 2 trong Bài 5: Bài toán về tỉ số phần trăm Toán lớp 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán lớp 6 trang 48.
Giải Toán lớp 6 trang 48 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 1 trang 48 Toán lớp 6 Tập 2: Một quyển sách có giá 48 000 đồng. Tìm giá mới của quyển sách sau khi:
a) giảm giá 25%;
b) tăng giá 10%.
Lời giải:
a) Cách 1: Tính số phần trăm giá mới của quyển sách so với giá ban đầu sau đó tính giá mới.
Giá ban đầu của quyển sách chiếm 100% và được giảm giá 25% so với giá ban đầu.
Giá của quyển sách khi giảm chiếm số phần trăm của giá ban đầu là:
100% − 25% = 75%.
Giá mới của quyển sách sau khi giảm giá 25% là:
48 000 . 75% = 36 000 (đồng).
Vậy giá mới của quyển sách sau khi giảm giá 25% là 36 000 đồng.
Cách 2: Tính số tiền được giảm khi mua quyển sách sau đó tính giá mới của quyển sách sau khi giảm.
Quyển sách giảm đi số tiền là:
48 000 . 25% = 48 000 .= 12 000 ( đồng).
Giá mới của quyển sách là:
48 000 − 12 000 = 36 000 ( đồng).
Vậy giá mới của quyển sách sau khi giảm giá 25% là 36 000 đồng.
b) Cách 1: Tính số phần trăm giá mới của quyển sách so với giá ban đầu sau đó tính giá mới.
Giá ban đầu của quyển sách chiếm 100% và tăng giá 10% so với giá ban đầu.
Giá của quyển sách khi tăng chiếm số phần trăm của giá ban đầu là:
100% + 10% = 110%.
Giá mới của quyển sách sau khi tăng giá 10% là:
48 000 . 110% = 48 000 .= 52 800 (đồng).
Vậy giá mới của quyển sách sau khi tăng giá 10% là 52 800 đồng.
Cách 2: Tính số tiền tăng thêm khi mua quyển sách sau đó tính giá mới của quyển sách sau khi tăng.
Quyển sách tăng thêm số tiền là:
48 000 . 10% = 48 000 .= 4 800 ( đồng).
Giá mới của quyển sách là:
48 000 + 4 800 = 52 800 ( đồng).
Vậy giá mới của quyển sách sau khi tăng giá 10% là 52 800 đồng.
Bài 2 trang 48 Toán lớp 6 Tập 2: Cà phê Arabica chứa 1,5% chất cafein. Tính lượng cafein có trong 300 g cà phê Arabica.
Lời giải:
Lượng cafein có trong 300g cà phê Arabica là:
300 . 1,5% = 300 .= 4,5 (g).
Vậy lượng cafein có trong 300 g cà phê Arabica là 4,5 g.
Bài 3 trang 48 Toán lớp 6 Tập 2: Một loại bột nêm có chứa 60% bột ngọt. Tính khối lượng bột ngọt có trong gói 20 g bột nêm loại đó.
Lời giải:
Khối lượng bột ngọt có trong 20 g bột nêm là:
20 . 60% = 20 .= 12 (gam).
Vậy khối lượng bột ngọt có trong 20 g bột nêm là 12 gam.
Bài 4 trang 48 Toán lớp 6 Tập 2: Bác Tám gửi 50 triệu đồng vào ngân hàng theo hình thức có kì hạn 12 tháng với lãi suất 8% một năm. Hỏi sau một năm bác Tám nhận được bao nhiêu tiền lãi?
Lời giải:
1 năm = 12 tháng.
Cách tính tiền lãi có kì hạn là:
Số tiền lãi = Số tiền gửi . lãi suất (%/năm) . số tháng gửi : 12.
Sau một năm bác Tám nhận được số tiền lãi là:
50 . 8% .= 50 .= 4 (triệu đồng) = 4 000 000 (đồng).
Vậy sau một năm bác Tám nhận được số tiền lãi là 4 000 000 đồng.
Bài 5 trang 48 Toán lớp 6 Tập 2: Mẹ bạn Lan gửi 800 triệu đồng vào ngân hàng theo hình thức không kì hạn với lãi suất 0,6% một năm. Sau 90 ngày, khi rút ra mẹ Lan nhận được bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi?
Lời giải:
Cách tính tiền lãi không có kì hạn là:
Tính số tiền lãi = Số tiền gửi . lãi suất (% / năm) . số ngày thực gửi : 360.
Số tiền lãi mẹ Lan nhận được sau 90 ngày là:
800 . 0,6% .= 800 .. = 1,2 (triệu đồng)
Sau 90 ngày, khi rút ra mẹ Lan nhận được số tiền cả vốn lẫn lãi là:
800 + 1,2 = 801,2 (triệu đồng) = 801 200 000 (đồng).
Vậy sau 90 ngày, khi rút ra mẹ Lan nhận được số tiền 801 200 000 đồng cả vốn lẫn lãi.
Bài 6 trang 48 Toán lớp 6 Tập 2: Trong một loại đậu nành nấu chín, chất đạm chiếm 32%. Hỏi phải nấu chín bao nhiêu ki-lô-gam đậu nành loại đó để có thể thu được 6,4 kg chất đạm?
Lời giải:
Số ki-lô-gam đậu nành để có thể thu được 6,4 kg chất đạm là:
6,4 : 32% = 6,4 := 6,4 .= 20 ( kg)
Vậy phải nấu chín 20 ki-lô-gam đậu nành loại đó để có thể thu được 6,4 kg chất đạm.
Bài 7 trang 48 Toán lớp 6 Tập 2: Trong một bản đồ có tỉ lệ 1: 50 000 thì chiều dài của cây cầu Cần Thơ bắc qua sông Hậu là 5,5 cm. Tính chiều dài thật của cầu Cần Thơ.
Lời giải:
Bản đồ có tỉ lệ 1: 50 000 nghĩa là chiều dài thật của cây cầu gấp 50 000 lần chiều dài trên bản đồ.
Chiều dài thật của cầu Cần Thơ là:
5,5 . 50 000 = 275 000 (cm) = 2,75 (km).
Vậy chiều dài thật của cầu Cần Thơ là 2,75 km.
Bài 8 trang 48 Toán lớp 6 Tập 2: Trong một bản vẽ kĩ thuật, chiều dài của một loại xe ô tô là 9,4 cm. Cho biết bản vẽ có tỉ lệ 1 : 50. Tính chiều dài thật của chiếc xe ô tô đó.
Lời giải:
Bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 nghĩa là chiều dài thật của chiếc xe ô tô gấp 50 lần chiều dài trên bản đồ.
Chiều dài thật của chiếc xe ô tô đó là:
9,4 . 50 = 470 (cm) = 4,7 (m).
Vậy chiều dài thật của chiếc xe ô tô đó là 4,7 m.
Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 5: Bài toán về tỉ số phần trăm Chân trời sáng tạo hay khác: