X

Giải bài tập Toán lớp 6 - Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 6 Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số - Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số sách Kết nối tri thức với cuộc sống đầy đủ, chính xác nhất giúp các bạn làm bài tập Toán 6 nhanh nhất.

Giải Toán 6 Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số - Kết nối tri thức

Trả lời câu hỏi giữa bài

Bài toán mở đầu trang 15 Toán lớp 6 Tập 2: Tuấn ước tính cần 3 giờ ngày chủ nhật để hoàn thành một bức tranh tặng mẹ nhân ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3. Buổi sáng bạn dành ra Tuấn ước tính cần 3 giờ ngày chủ nhật để hoàn thành một bức tranh tặng mẹ giờ để vẽ, buổi chiều bạn tiếp tục dành Tuấn ước tính cần 3 giờ ngày chủ nhật để hoàn thành một bức tranh tặng mẹ giờ để vẽ. Hỏi buổi tối Tuấn cần dành khoảng bao nhiêu giờ nữa để hoàn thành bức tranh.

Sau khi học xong bài học này ta sẽ quay lại giải bài toán mở đầu này.

Lời giải:

Hoạt động 1 trang 15 Toán lớp 6 Tập 2: Em hãy nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu (có tử và mẫu dương) rồi tính các tổng

Em hãy nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu

Lời giải:

Em hãy nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu

Luyện Tập 1 trang 16 Toán lớp 6 Tập 2: Tính: Tính: -7/12+5/12; -8/11+-19/11

Lời giải:

Tính: -7/12+5/12; -8/11+-19/11

Hoạt động 2 trang 16 Toán lớp 6 Tập 2: Để thực hiện phép cộng Để thực hiện phép cộng  5/7 + -3/4, em hãy làm theo các bước sau , em hãy làm theo các bước sau:

  • Quy đồng mẫu hai phân số Để thực hiện phép cộng  5/7 + -3/4, em hãy làm theo các bước sau.
  • Sử dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu để tính tổng hai phân số sau khi đã quy đồng.

Lời giải:

+) BCNN(7; 4) = 7. 4 = 28

Ta chọn mẫu chung là 28

Tìm thừa số phụ: 28: 7 = 4; 28: 4 = 7

Để thực hiện phép cộng  5/7 + -3/4, em hãy làm theo các bước sau

Luyện Tập 2 trang 16 Toán lớp 6 Tập 2: Tính: Tính:  -5/8 + -7/20

Lời giải:

Tính:  -5/8 + -7/20

Hoạt động 3 trang 16 Toán lớp 6 Tập 2: Tính các tổng: Tính các tổng: 1/2 + -1/2; 1/2 + 1/-2

Em có nhận xét gì về các kết quả nhận được?

Lời giải:

Tính các tổng: 1/2 + -1/2; 1/2 + 1/-2

Ta thấy các tổng trên đều có kết quả bằng 0.

Câu hỏi trang 16 Toán lớp 6 Tập 2:

Số đối của số 0 là số nào nhỉ

Lời giải:

Số đối của 0 là 0 vì 0 + 0 = 0.

Luyện Tập 3 trang 16 Toán lớp 6 Tập 2: Tìm số đối của các phân số sau: Tìm số đối của các phân số sau: 1/3; -1/3  và  -4/5

Lời giải:

Tìm số đối của các phân số sau: 1/3; -1/3  và  -4/5

Luyện Tập 4 trang 17 Toán lớp 6 Tập 2: Tính một cách hợp lí: Tính một cách hợp lí:  -1/9 + 8/7 + 10/9 + -29/7

Lời giải:

Tính một cách hợp lí:  -1/9 + 8/7 + 10/9 + -29/7

Hoạt động 4 trang 17 Toán lớp 6 Tập 2: Em hãy nhắc lại quy tắc trừ hai phân số (cả tử và mẫu đều dương) đã học rồi tính các hiệu sau:

Em hãy nhắc lại quy tắc trừ hai phân số (cả tử và mẫu đều dương) đã học rồi tính

Lời giải:

Em hãy nhắc lại quy tắc trừ hai phân số (cả tử và mẫu đều dương) đã học rồi tính

Luyện Tập 5 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2: Tính:

Tính: a) 3/5 - -1/3; b) -3-2/7

Lời giải:

Tính: a) 3/5 - -1/3; b) -3-2/7

Thử thách nhỏ trang 18 Toán lớp 6 Tập 2: Thay dấu “?” bằng các phân số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ bên, biết số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tổng của hai số kề nó trong hai ô ở hàng dưới

Thay dấu ? bằng các phân số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ bên, biết số

Lời giải:

Gọi x; y; z là các phân số thay bằng dấu “?” như hình dưới đây:

Thay dấu ? bằng các phân số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ bên, biết số

Vì mỗi ô ở hàng trên bằng tổng của hai số kề nó trong hai ô hàng dưới nên ta có:

Thay dấu ? bằng các phân số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ bên, biết số

Vậy ta được sơ đồ hoản chỉnh:

Thay dấu ? bằng các phân số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ bên, biết số

Giải bài tập

Bài 6.21 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2: Tính:

Tính: a) -1/13 + 9/13; b) -3/8 + 5/12

Lời giải:

Tính: a) -1/13 + 9/13; b) -3/8 + 5/12

Bài 6.22 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2: Tìm số đối của các phân số sau:

Tìm số đối của các phân số sau: -3/7; 6/13; 4/-3

Lời giải:

Tìm số đối của các phân số sau: -3/7; 6/13; 4/-3

Bài 6.23 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2: Tính:

Tính: a) -5/3 - -7/3 ; b) 5/6 - 8/9

Lời giải:

Tính: a) -5/3 - -7/3 ; b) 5/6 - 8/9

Bài 6.24 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2: Tính một cách hợp lí.

Tính một cách hợp lí

Lời giải:

Tính một cách hợp lí

Bài 6.25 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2: Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên. Chị quyết định dùng Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên số tiền đó để chi tiêu trong tháng, dành Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên số tiền để mua quà biếu bố mẹ. Tìm số phần tiền lương còn lại của chị Chi.

Lời giải:

Chị Chi đã dùng số tiền để chi tiêu và mua quà biếu bố mẹ là:

Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên

Số phần tiền lương còn lại của chị Chi là:

Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên

Vậy số phần tiền lương còn lại của chị Chi là Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên

Bài 6.26 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2: Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy: Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy thời gian là dành cho việc học ở trường; Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy thời gian là dành cho các hoạt động ngoại khoá; Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy thời gian dành cho hoạt động ăn, ngủ. Còn lại là thời gian dành cho các công việc cá nhân khác. Hỏi:

a) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khoá?

b) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác?

Lời giải:

a) Mai đã dành số phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khoá là:

Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy

b) Mai đã dành số phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường; hoạt động ngoại khoá và hoạt động ăn, ngủ là:

Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy

Mai đã dành số phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác là:

Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy

Vậy Mai đã dành Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy số phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khoá; dành Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy số phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác.

Tham khảo lời giải bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chính xác nhất khác: