X

Giải bài tập Toán lớp 6 - Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 6 Bài 3: Sử dụng máy tính cầm tay - Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 3: Sử dụng máy tính cầm tay sách Kết nối tri thức với cuộc sống đầy đủ, chính xác nhất giúp các bạn làm bài tập Toán 6 nhanh nhất.

Giải Toán 6 Bài 3: Sử dụng máy tính cầm tay - Kết nối tri thức

Giải bài tập

Bài 1 trang 120 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính:

a) 2.[3.52 – 2(5 + 7)] + 33;  b) 3.{120 + [55 – (11-3.22)} + 23

Lời giải:

a) Bấm phím như sau:

Tính: a) 2.[3.5^2 – 2(5 + 7)] + 3^3; b) 3.{120 + [55 – (11-3.2^2)} + 2^3

  Màn hình hiện kết quả:

Tính: a) 2.[3.5^2 – 2(5 + 7)] + 3^3; b) 3.{120 + [55 – (11-3.2^2)} + 2^3

b) Bấm phím như sau:

Tính: a) 2.[3.5^2 – 2(5 + 7)] + 3^3; b) 3.{120 + [55 – (11-3.2^2)} + 2^3

Màn hình hiện kết quả:

Tính: a) 2.[3.5^2 – 2(5 + 7)] + 3^3; b) 3.{120 + [55 – (11-3.2^2)} + 2^3

Bài 2 trang 120 Toán lớp 6 Tập 1:

Phân tích ra thừa số nguyên tố:

a) 847;           b) 246

Lời giải:

a) Nhập 847 và ấn "=" 

Ấn "SHIFT" + "FACT"

Màn hình hiện 7 x 112

→ 847 = 7 X 112

b) Nhập 246 và ấn "="

Ấn "SHIFT" + "FACT"

Màn hình hiện  

→ 246 = 2 X 3 X 41

Bài 3 trang 120 Toán lớp 6 Tập 1:

Tìm:

a) ƯCLN (215, 75);

b) BCNN (45, 72).

Lời giải:

a) Bấm phím như sau:

Tìm: a) ƯCLN (215, 75); b) BCNN (45, 72)

Màn hình hiện kết quả:

Tìm: a) ƯCLN (215, 75); b) BCNN (45, 72)

Vậy ƯCLN (215, 75) = 5

b) Bấm phím như sau:

Tìm: a) ƯCLN (215, 75); b) BCNN (45, 72)

Màn hình hiện kết quả:

Tìm: a) ƯCLN (215, 75); b) BCNN (45, 72)

Vậy BCNN (45, 72) = 360

Bài 4 trang 120 Toán lớp 6 Tập 1: Số 14 791 là số nguyên tố hay hợp số?

Lời giải:

+) Bấm phím như sau:

Số 14 791 là số nguyên tố hay hợp số

+) Màn hình hiện kết quả:

Số 14 791 là số nguyên tố hay hợp số

Do đó số 14 791 ngoài có hai ước là 1 và 14 791 còn có thêm hai ước là 7 và 2113.

Do đó 14 791 là hợp số.

Tham khảo lời giải bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chính xác nhất khác: