Tìm các tam giác cân và tam giác đều trong mỗi hình sau (Hình 13). Giải thích.
Câu hỏi:
Tìm các tam giác cân và tam giác đều trong mỗi hình sau (Hình 13). Giải thích.
Trả lời:
Câu hỏi:
Tìm các tam giác cân và tam giác đều trong mỗi hình sau (Hình 13). Giải thích.
Trả lời:
Câu 1:
Em hãy đo rồi so sánh độ dài hai cạnh AB và AC của tam giác ABC có trong hình di tích ga xe lửa Đà Lạt dưới đây.
Câu 2:
Gấp đôi một tờ giấy hình chữ nhật ABCD theo đường gấp MS. Cắt hình gấp được theo đường chéo AS rồi trải phẳng hình cắt được ra ta có tam giác SAB (Hình 1). Em hãy so sánh hai cạnh SA và SB của tam giác này.
Câu 3:
Tìm các tam giác cân trong Hình 4. Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy của mỗi tam giác cân đó.
Câu 4:
Cho tam giác ABC cân tại A (Hình 5). Gọi M là trung điểm cạnh BC. Nối A với M.
Em hãy làm theo gợi ý sau để chứng minh .
Xét và có:
AB = ? (?)
MB = MC (?)
AM là cạnh ?
Vậy DAMB = DAMC (c.c.c).
Suy ra .
Câu 5:
Cho Hình 14, biết ED = EF và EI là tia phân giác của .
Chứng minh rằng:
a) .
b) Tam giác DIF cân.
Câu 6:
Cho tam giác ABC cân tại A có (Hình 15).
a) Tính .
b) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Chứng minh rằng tam giác AMN cân.
c) Chứng minh rằng MN // BC.
Câu 7:
Cho tam giác ABC cân tại A (Hình 16). Tia phân giác của góc B cắt AC tại F, tia phân giác của góc C cắt AB tại E.
a) Chứng minh rằng .
b) Chứng minh rằng tam giác AEF cân.
c) Gọi I là giao điểm của BF và CE. Chứng minh rằng tam giác IBC và tam giác IEF là những tam giác cân.
Câu 8:
Phần thân của một móc treo quần áo có dạng hình tam giác cân (Hình 17a) được vẽ lại như Hình 17b. Cho biết AB = 20 cm; BC = 28 cm và . Tìm số đo các góc còn lại và chu vi của tam giác ABC.