X

Giải Toán lớp 7 Kết nối tri thức

Cho hai số thực a = 2,1 và b = –5,2. a) Em có nhận xét gì về hai tích a.b và 


Câu hỏi:

Cho hai số thực a = 2,1 và b = –5,2.

a) Em có nhận xét gì về hai tích a.b và a.b?

b) Ta có cách nhân hai số khác dấu như sau: Muốn nhân hai số khác dấu, ta nhân các giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “–“ trước kết quả.

Em hãy áp dụng quy tắc trên để tính (–2,5).3.

Trả lời:

a) Có a.b = 2,1.( –5,2) = 2110.5210=21.5210.10=1092100=10,92.

a.b=2,1.5,2=2,1.5,2=2110.5210=1092100=10,92.

Do đó a.b=a.b.

b) Áp dụng quy tắc trên, có 2,5.3=2,5.3=2,5.3=7,5.

Vậy (–2,5).3 = –7,5.

Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Câu 1:

Sử dụng máy tính cầm tay làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ nhất:

a=2,b=5. Tính tổng hai số thập phân nhận được.

Xem lời giải »


Câu 2:

Dùng thước dây có vạch chia để đo độ dài đường gấp khúc ABC trong Hình 2.8 (đơn vị xentimét, làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất). So sánh kết quả với kết quả của Bài tập 2.27.

Dùng thước dây có vạch chia để đo độ dài đường gấp khúc ABC trong Hình 2.8 (đơn vị xentimét, làm tròn đến chữ số thập (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 3:

Chia một sợi dây dài 10 m thành 7 đoạn bằng nhau.

a) Tính độ dài mỗi đoạn dây nhận được, viết kết quả dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

b) Dùng 4 đoạn dây nhận được ghép thành một hình vuông. Gọi C là chu vi của hình vuông đó. Hãy tìm C bằng hai cách sau rồi so sánh hai kết quả:

Cách 1. Dùng thước dây có vạch chia để đo, lấy chính xác đến xentimét.

Cách 2. Tính C=4.107, viết kết quả dưới dạng số thập phân với độ chính xác 0,005.

Xem lời giải »


Câu 4:

a) Cho hai số thực a = –1,25 và b = –2,3. So sánh: a và b; a và b.

b) Ta có nhận xét: Trong hai số âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn là số bé hơn.

Em hãy áp dụng nhận xét này để so sánh –12,7 và –7,12.

Xem lời giải »