Trong một chiếc hộp có 15 quả cầu màu xanh, 15 quả cầu màu đỏ. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ trong hộp. Xét hai biến cố sau: A: “Lấy được quả cầu màu đỏ” và B: “Lấy được quả cầu màu xanh”.
Câu hỏi:
Trong một chiếc hộp có 15 quả cầu màu xanh, 15 quả cầu màu đỏ. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ trong hộp. Xét hai biến cố sau:
A: “Lấy được quả cầu màu đỏ” và B: “Lấy được quả cầu màu xanh”.
b) Tìm xác suất của biến cố A và biến cố B.
Trả lời:
b) Do biến cố A và biến cố B đồng khả năng và chỉ xảy ra một trong hai biến cố A, B nên xác suất của biến cố A bằng xác suất biến cố B và bằng .
Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết:
Câu 1:
Một túi đựng các tấm thẻ được ghi số 9; 12; 15; 18; 21; 24. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong túi. Chọn từ thích hợp (chắc chắn, không thể, ngẫu nhiên) thay vào dấu “?” trong các câu sau:
- Biến cố A: “Rút được thẻ ghi số là số chẵn” là biến cố ..?..
- Biến cố B: “Rút được thẻ ghi số chia hết cho 3” là biến cố ..?..
- Biến cố C: “Rút được thẻ ghi số chia hết cho 10” là biến cố ..?..
Xem lời giải »
Câu 2:
Vuông và Tròn mỗi người gieo một con xúc xắc. Tính xác suất để
a) Hiệu giữa số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 6.
Xem lời giải »
Câu 3:
Trong một chiếc hộp có 15 quả cầu màu xanh, 15 quả cầu màu đỏ. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ trong hộp. Xét hai biến cố sau:
A: “Lấy được quả cầu màu đỏ” và B: “Lấy được quả cầu màu xanh”.
a) Hai biến cố A và B có đồng khả năng không? Vì sao?
Xem lời giải »
Câu 4:
Chọn ngẫu nhiên một số trong bốn số 11; 12; 13; 14. Tìm xác suất để
a) Chọn được số chia hết cho 5.
Xem lời giải »
Câu 5:
Chọn ngẫu nhiên một số trong bốn số 11; 12; 13; 14. Tìm xác suất để
b) Chọn được số có hai chữ số.
Xem lời giải »
Câu 6:
Chọn ngẫu nhiên một số trong bốn số 11; 12; 13; 14. Tìm xác suất để
c) Chọn được số nguyên tố.
Xem lời giải »
Câu 7:
Chọn ngẫu nhiên một số trong bốn số 11; 12; 13; 14. Tìm xác suất để
d) Chọn được số chia hết cho 6.
Xem lời giải »