Giải Toán 8 trang 44 Tập 2 Cánh diều
Với Giải Toán 8 trang 44 Tập 2 trong Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán lớp 8 Tập 2 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 44.
Giải Toán 8 trang 44 Tập 2 Cánh diều
Bài 3 trang 44 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:
a) 6x + 4 = 0; b) ‒14x ‒ 28 = 0;
c) d) 3y ‒ 1 = ‒y + 19;
e) ‒2(z + 3) ‒ 5 = z + 4; g) 3(t ‒ 10) = 7(t ‒ 10).
Lời giải:
a) 6x + 4 = 0
6x = ‒4
x = ‒4 : 6
Vậy phương trình có nghiệm
b) ‒14x ‒ 28 = 0
‒14x = 28
x = 28 : (‒14)
x = ‒2.
Vậy phương trình có nghiệm x = ‒2.
c)
x = 5 . 3
x = 15.
Vậy phương trình có nghiệm x = 15.
d) 3y ‒ 1 = ‒y + 19
3y + y = 19 + 1
4y = 20
y = 20 : 4
y = 5.
Vậy phương trình có nghiệm y = 5.
e) ‒2(z + 3) ‒ 5 = z + 4
‒2z ‒ 6 ‒ 5 = z + 4
‒2z ‒ z = 4 + 6 + 5
‒3z = 15
z = 15 : (‒3)
z = ‒5.
Vậy phương trình có nghiệm z = ‒5
g) 3(t ‒ 10) = 7(t ‒ 10).
3t ‒ 30 = 7t ‒ 70
3t ‒ 7t = ‒ 70 + 30
‒4t = ‒ 40
t = ‒ 40 : (‒4)
t = 10
Vậy phương trình có nghiệm t = 10.
Bài 4 trang 44 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:
a)
b)
c)
Lời giải:
a)
10x ‒ 4 = 15 ‒ 9x
10x + 9x = 15 + 4
19x = 19
x = 19 : 19
x = 1.
Vậy phương trình có nghiệm x = 1.
b)
30x + 9 = 36 + 24 + 32x
30x ‒ 32x = 36 + 24 ‒ 9
‒2x = 51
x = 51 : (‒2)
Vậy phương trình có nghiệm
c)
35x ‒ 5 + 60x = 96 ‒ 6x
35x + 60x + 6x = 96 + 5
101x = 101
x = 101 : 101
x = 1.
Vậy phương trình có nghiệm x = 1.
Bài 5 trang 44 Toán 8 Tập 2: Tìm x, biết tứ giác ABCD ở Hình 2 là hình vuông.
Lời giải:
Do ABCD là hình vuông nên CD = BC hay 4x ‒ 2 = 2x + 8
Giải phương trình 4x ‒ 2 = 2x + 8 như sau:
4x ‒ 2 = 2x + 8
4x ‒ 2x = 8 + 2
2x = 10
x = 10 : 2
x = 5.
Vậy x = 5.
Bài 6 trang 44 Toán 8 Tập 2: Hình tam giác và hình chữ nhật ở Hình 3 có cùng chu vi. Viết phương trình biểu thị sự bằng nhau của chu vi hình tam giác, hình chữ nhật đó và tìm x.
Lời giải:
Chu vi hình tam giác là: x + 4 + x + 2 + x + 5 = 3x + 11.
Chu vi hình chữ nhật là: (x + 1 + x + 3) . 2 = (2x + 4) . 2 = 4x + 8
Do chu vi hình tam giác bằng chi vi hình chữ nhật nên ta có phương trình:
3x + 11 = 4x + 8.
Vậy phương trình biểu thị sự bằng nhau của chu vi hình tam giác, hình chữ nhật đó là 3x + 11 = 4x + 8.
Giải phương trình trên như sau:
3x + 11 = 4x + 8.
3x ‒ 4x = 8 ‒ 11
‒x = ‒3
x = 3
Vậy x = 3.
Bài 7 trang 44 Toán 8 Tập 2: Trong phòng thí nghiệm, chị Loan sử dụng cân Roberval để cân: bên đĩa thứ nhất đặt một quả cân nặng 500 g; bên đĩa thứ hai đặt hai vật cùng cân nặng x (g) và ba quả cân nhỏ, mỗi quả cân đó nặng 50 g. Chị Loan thấy cân thăng bằng. Viết phương trình ẩn x biểu thị sự thăng bằng của cân khi đó.
Lời giải:
Số cân nặng đặt bên đĩa thứ nhất là: 500 (g).
Số cân nặng đặt bên đĩa thứ hai là: 2x+3.50 = 2x + 150(g).
Phương trình ẩn x biểu thị sự thăng bằng của cân khi đó là:
500 = 2x + 150.
Bài 8 trang 44 Toán 8 Tập 2: Hình 4 mô tả một đài phun nước. Tốc độ ban đầu của nước là 48 ft/s (ft là một đơn vị đo độ dài với 1 ft = 0,3048 (m). Tốc độ v (ft/s) của nước tại thời điểm t (s) được cho bởi công thức: v = 48 ‒ 32t. Tìm thời gian để nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt được độ cao tối đa.
Lời giải:
Khi nước đạt đến độ cao tối đa thì v= 0 ft/s.
Suy ra tại thời điểm nước đạt đến độ cao tối đa ta có phương trình: 48−32t=0.
Giải phương trình trên như sau:
48−32t=0
‒32t = ‒ 48
t = ‒48 : (‒32)
t = 1,5
Vậy thời gian để nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt được độ cao tối đa là 1,5 s.
Lời giải bài tập Toán 8 Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn hay khác: