Giải Toán 8 trang 29 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Với Giải Toán 8 trang 29 Tập 2 trong Bài tập cuối chương 5 Toán lớp 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 29.
Giải Toán 8 trang 29 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 10 trang 29 Toán 8 Tập 2: Cho hàm số
a) Tính ; f(−5); .
b) Hãy tìm các giá trị tương ứng của các hàm số trong bảng sau:
Lời giải:
a)
b)
• Với x = −3 ta có: ;
• Với x = −2 ta có: ;
• Với x = −1 ta có: ;
• Với ta có: ;
• Với ta có: ;
• Với x = 1 ta có: ;
• Với x = 2 ta có: .
Bài 11 trang 29 Toán 8 Tập 2: Cho hàm số y= f(x) = −x2 + 1. Tính f(−3); f(−2); f(−1); f(0); f(1).
Lời giải:
• f(−3) = −(−3)2 + 1= −8
• f(−2) = −(−2)2 + 1 = −3
• f(−1) = −(−1)2 + 1 = 0
• f(0) = −(0)2 + 1 = 1
• f(1) = −(1)2 + 1 = 0
Bài 12 trang 29 Toán 8 Tập 2: Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm A(−2; 0), B(0; 4), C(5; 4), D(3; 0). Tứ giác ABCD là hình gì?
Lời giải:
Ta xác định được các điểm A(−2; 0), B(0; 4), C(5; 4), D(3; 0) như sau:
ABCD là hình bình hành.
Bài 13 trang 29 Toán 8 Tập 2: Cho biết đồ thị của hàm số y = ax đi qua điểm
a) Xác định hệ số a.
b) Vẽ điểm trên đồ thị có hoành độ bằng −5.
c) Vẽ điểm trên đồ thị có tung độ bằng 2.
Lời giải:
a) Hàm số y = ax đi qua điểm suy ra .
Vậy .
b) Ta có: x = −5 suy ra y = 4, ta xác định được điểm A(−5; 4).
c) Ta có: y = 2 suy ra ta xác định được điểm .
Bài 14 trang 29 Toán 8 Tập 2: Tìm hàm số có đồ thị là đường thẳng song song với đồ thị hàm số y = −2x + 10.
Lời giải:
Hàm số có đồ thị là đường thẳng song song với đồ thị hàm số y = −2x + 10 là các hàm số có dạng y = ax + b với a = −2 và b ≠ 10.
Bài 15 trang 29 Toán 8 Tập 2: Một người đi bộ với tốc độ không đổi 3 km/ h. Gọi s (km) là quãng đường đi được trong t (giờ).
a) Lập công thức tính s theo t.
b) Vẽ đồ thị của hàm số s theo biến số t.
Lời giải:
a) Công thức: s = 3t
b) Với t = 1 thì s = 3
Đồ thị hàm số s = 3t đi qua O(0; 0) và A(1; 3):
Bài 16 trang 29 Toán 8 Tập 2: Tìm m để các hàm số bậc nhất y = 2mx – 2 và y = 6x + 3 có đồ thị là những đường thẳng song song với nhau.
Lời giải:
y = 2mx – 2 và y = 6x + 3 song song với nhau nên 2m = 6 suy ra m = 3.
Vậy với m = 3 thì thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài 17 trang 29 Toán 8 Tập 2: Tìm n để các hàm số bậc nhất y = 3nx + 4 và y = 6x + 4 có đồ thị là những đường thẳng trùng nhau.
Lời giải:
y = 3nx + 4 và y = 6x + 4 trùng nhau nên 3n = 6 suy ra n = 2.
Bài 18 trang 29 Toán 8 Tập 2: Tìm k để các hàm số bậc nhất y = kx – 1 và y = 4x + 1 có đồ thị là những đường thẳng cắt nhau.
Lời giải:
y = kx – 1 và y = 4x + 1 có đồ thị là những đường thẳng cắt nhau nên k ≠ 4.
Bài 19 trang 29 Toán 8 Tập 2: Cho hai hàm số y = x + 3, y = −x + 3 có đồ thị lần lượt là các đường thẳng d1 và d2.
a) Bằng cách vẽ hình, tìm tọa độ giao điểm A của hai đường thẳng nói trên và tìm các giao điểm B, C lần lượt của d1 và d2 với trục Ox.
b) Dùng thước đo góc để tìm góc tạo bởi d1 và d2 lần lượt với trục Ox.
c) Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC.
Lời giải:
a) Với hàm số y = x + 3
Cho x = 0 thì y = 3
Cho y = 0 thì x = −3
Đồ thị hàm số y = x + 3 đi qua (0; 3) và B(−3; 0)
Với hàm số y = −x + 3
Cho x = 0 thì y = 3
Cho y = 0 thì x = 3
Đồ thị hàm số y = -x +3 đi qua A(0; 3) và C(3; 0)
Ta có A (0; 3) là giao điểm của hai đường thẳng nói trên và B(−3; 0), C(3; 0) lần lượt của d1 và d2 với trục Ox.
b) Góc tạo bởi d1 và Ox bằng 45°, góc tạo bởi d2 và Ox bằng 135°.
c)
BC = 3 + 3 = 6
Chu vi tam giác ABC là:
Diện tích tam giác ABC là: .
Lời giải bài tập Toán 8 Bài tập cuối chương 5 Chân trời sáng tạo hay khác: