Giải Toán 8 trang 41 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Với Giải Toán 8 trang 41 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 1 Toán lớp 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 41.
Giải Toán 8 trang 41 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Bài 11 trang 41 Toán 8 Tập 1: Tính giá trị của đa thức P = xy2z – 2x2yz2 + 3yz + 1 khi x = 1, y = –1, z = 2.
Lời giải:
Thay x = 1, y = –1 và z = 2 vào đa thức P ta được:
P = 1.(–1)2.2 – 2.12.(–1).22 + 3.(–1).2 + 1
= 2 + 8 – 6 + 1
= 5.
Vậy P = 5 khi x = 1, y = –1, z = 2.
Bài 12 trang 41 Toán 8 Tập 1: Cho đa thức P = 3x2y – 2xy2 – 4xy + 2.
a) Tìm đa thức Q sao cho Q – P = –2x3y + 7x2y + 3xy.
b) Tìm đa thức M sao cho P + M = 3x2y2 – 5x2y + 8xy.
Lời giải:
a) Ta có: Q – P = –2x3y + 7x2y + 3xy.
Suy ra Q = P + (–2x3y + 7x2y + 3xy)
= 3x2y – 2xy2 – 4xy + 2 –2x3y + 7x2y + 3xy
= (3x2y + 7x2y) – 2xy2 + (– 4xy + 3xy) + 2 –2x3y
= 10x2y – 2xy2 – xy + 2 –2x3y.
Vậy Q = 10x2y – 2xy2 – xy + 2 –2x3y.
b) Ta có: P + M = 3x2y2 – 5x2y + 8xy.
Suy ra M = 3x2y2 – 5x2y + 8xy – P
= 3x2y2 – 5x2y + 8xy – (3x2y – 2xy2 – 4xy + 2)
= 3x2y2 – 5x2y + 8xy – 3x2y + 2xy2 + 4xy – 2
= 3x2y2 + (– 5x2y – 3x2y) + (8xy + 4xy) + 2xy2 – 2
= 3x2y2 –8x2y + 12xy + 2xy2 – 2.
Vậy M = 3x2y2 –8x2y + 12xy + 2xy2 – 2.
Bài 13 trang 41 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép tính sau:
a) x2y(5xy – 2x2y – y2);
b) (x – 2y)(2x2 + 4xy).
Lời giải:
a) x2y(5xy – 2x2y – y2)
= x2y.5xy – x2y.2x2y – x2y.y2
= 5x3y2 – 2x4y2 – x2y3.
b) (x – 2y)(2x2 + 4xy)
= x(2x2 + 4xy) – 2y.(2x2 + 4xy)
= 2x3 + 4x2y – 4x2y – 8xy2
= 2x3 – 8xy2.
Bài 14 trang 41 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép tính sau:
a) 18x4y3 : 12(–x)3y;
b) .
Lời giải:
a) 18x4y3 : 12(–x)3y
= 18x4y3 : [12.(–x3)y]
= 18x4y3 : (–12.x3y)
= [18 : (–12)] . (x4 : x3) . (y3 : y)
= xy2.
b)
= x2y2 – 4y.
Bài 15 trang 41 Toán 8 Tập 1: Tính:
a) (2x + 5)(2x – 5) – (2x + 3)(3x – 2);
b) (2x – 1)2 – 4(x – 2)(x + 2).
Lời giải:
a) (2x + 5)(2x – 5) – (2x + 3)(3x – 2)
= 4x2 – 25 – (6x2 – 4x + 6x – 6)
= 4x2 – 25 – (6x2 + 2x – 6)
= 4x2 – 25 – 6x2 – 2x + 6
= (4x2 – 6x2) – 2x + (– 25 + 6)
= –2x2 – 2x – 19.
b) (2x – 1)2 – 4(x – 2)(x + 2)
= 4x2 – 4x + 1 – 4(x2 – 4)
= 4x2 – 4x + 1 – 4x2 + 16
= (4x2 – 4x2) – 4x + (1 + 16)
= – 4x + 17.
Bài 16 trang 41 Toán 8 Tập 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
a) (x – 1)2 – 4;
b) 4x2 + 12x + 9;
c) x3 – 8y6;
d) x5 – x3 – x2 + 1;
e) –4x3 + 4x2 + x – 1;
g) 8x3 + 12x2 + 6x + 1.
Lời giải:
a) (x – 1)2 – 4
= (x – 1)2 – 22
= (x – 1 + 2)(x – 1 – 2)
= (x + 1)(x – 3).
b) 4x2 + 12x + 9
= (2x2) + 2.2x.3 + 32
= (2x + 3)2.
c) x3 – 8y6
= x3 – (2y2)3
= (x3 – 2y2)[(x3)2 + x3.2y2 + (2y2)2]
= (x3 – 2y2)(x6 + 2x3y2 + 4y4).
d) x5 – x3 – x2 + 1
= (x5 – x3) – (x2 – 1)
= x3(x2 – 1) – (x2 – 1)
= (x2 – 1)(x3 – 1)
= (x + 1)(x – 1).(x – 1).(x2 + x + 1)
= (x + 1)(x – 1)2(x2 + x + 1).
e) –4x3 + 4x2 + x – 1
= (–4x3 + 4x2) + (x – 1)
= –4x2(x – 1) + (x – 1)
= (x – 1)(–4x2 + 1)
= (x – 1)[12 – (2x)2]
= (x – 1)(1 + 2x)(1 – 2x).
g) 8x3 + 12x2 + 6x + 1
= (2x)3 + 3.(2x)2.1 + 3.2x.12 + 13
= (2x + 1)3.
Bài 17 trang 41 Toán 8 Tập 1: Cho x + y = 3 và xy = 2. Tính x3 + y3.
Lời giải:
Ta có: x3 + y3
= (x + y)(x2 – xy + y2)
= (x + y)[(x2 + 2xy + y2) – 3xy]
= (x + y)[(x2 + 2xy + y2) – 3xy]
= (x + y)[(x + y)2 – 3xy]
Thay x + y = 3 và xy = 2 vào đa thức trên ta có:
x3 + y3 = 3.(32 – 3.2) = 3.(9 – 6) = 3.3 = 9.
Bài 18 trang 41 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép tính sau:
a) ;
b) ;
c) ;
d) ;
e) ;
g) ;
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
e)
g)
Bài 19 trang 41 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép tính sau:
a)
b)
c)
d)
e)
g)
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
;
e)
;
g)
Bài 20 trang 41 Toán 8 Tập 1: Hôm qua, thanh long được bán với giá a đồng mỗi kilôgam. Hôm nay, người ta đã giảm giá 1 000 đồng cho mỗi kilôgam thanh long. Với cùng số tiền b đồng thì hôm nay mua được nhiều hơn bao nhiêu kilôgam thanh long so với hôm qua?
Lời giải:
• Với số tiền b đồng, hôm qua sẽ mua được số kilôgam thanh long (giá a đồng mỗi kilôgam) là: (kg).
• Hôm nay giá thanh long giảm 1 000 đồng cho mỗi kilôgam nên giá thanh long hôm nay là a – 1 000 (đồng).
Khi đó với số tiền b đồng, hôm nay mua được số kilôgam thanh long là: (kg).
• Hôm nay mua được nhiều hơn hôm qua số kilôgam thanh long là:
(kg).
Vậy hôm nay mua được nhiều hơn hôm qua kilôgam thanh long.
Bài 21 trang 41 Toán 8 Tập 1: Trên một dòng sông, một con thuyền đi xuôi dòng với tốc độ (x + 3) km/h và đi ngược dòng với tốc độ (x − 3) km/h (x > 3).
a) Xuất phát từ bến A, thuyền đi xuôi dòng trong 4 giờ, rồi đi ngược dòng trong 2 giờ. Tính quãng đường thuyền đã đi. Lúc này thuyền cách bến A bao xa?
b) Xuất phát từ bến A, thuyền đi xuôi dòng đến bến B cách bến A 15 km, nghỉ 30 phút, rồi quay về bến A. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát thì thuyền quay về đến bến A?
Lời giải:
a) Thuyền đi xuôi dòng trong 4 giờ được quãng đường là: 4(x + 3) (km).
Thuyền đi ngược dòng trong 2 giờ được quãng đường là: 2(x – 3) (km).
Quãng đường thuyền đã đi là:
4(x + 3) + 2(x – 3) = 4x + 12 + 2x – 6 = 6x + 6 (km).
Lúc này thuyền cách bến A là:
4(x + 3) – 2(x – 3) = 4x + 12 – 2x + 6 = 2x + 18 (km).
b) Thời gian thuyền đi xuôi dòng từ A đến B là: (giờ).
Thời gian thuyền đi ngược dòng từ B về A là: (giờ).
Đổi 30 phút = 0,5 giờ.
Vậy thời gian kể từ khi thuyền xuất phát từ A đến B rồi quay về bến A là:
+ 0,5 +
Vậy sau giờ kể từ lúc xuất phát thì thuyền quay về đến bến A.
Lời giải bài tập Toán 8 Bài tập cuối chương 1 Chân trời sáng tạo hay khác: