Giải Toán 9 trang 45 Tập 2 Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán 9 trang 45 Tập 2 trong Luyện tập chung Toán 9 Tập 2 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 45.
Giải Toán 9 trang 45 Tập 2 Kết nối tri thức
Bài 7.12 trang 45 Toán 9 Tập 2: Tỉ lệ bình chọn các tiết mục văn nghệ của các lớp 9A, 9B, 9C, 9D tham gia hội diễn văn nghệ khối lớp 9 như sau:
Lớp |
9A |
9B |
9C |
9D |
Tỉ lệ học sinh bình chọn |
35% |
25% |
30% |
10% |
Biết rằng có 300 học sinh tham gia bình chọn. Lập bảng tần số biểu diễn số học sinh bình chọn cho tiết mục văn nghệ của mỗi lớp.
Lời giải:
Số học sinh lớp 9A là: 300 . 35% = 105 (học sinh).
Số học sinh lớp 9B là: 300 . 25% = 75 (học sinh).
Số học sinh lớp 9C là: 300 . 30% = 90 (học sinh).
Số học sinh lớp 9D là: 300 . 10% = 30 (học sinh).
Vậy ta có bảng tần số biểu diễn số học sinh bình chọn cho tiết mục văn nghệ của mỗi lớp như sau:
Lớp |
9A |
9B |
9C |
9D |
Số học sinh bình chọn |
105 |
75 |
90 |
30 |
Bài 7.13 trang 45 Toán 9 Tập 2: Bạn Hoàng khảo sát ý kiến của các bạn trong tổ về chất lượng phục vụ của căng tin trường thu được kết quả sau:
A, B, C, B, A, A, B, A, B, A,
trong đó A là mức Tốt, B là mức Trung bình, C là mức Kém.
Hãy lập bảng tần số và bảng tần số tương đối biểu diễn kết quả bạn Hoàng thu được.
Lời giải:
Số bạn bình chọn chất lượng phục vụ của căng tin trường mức Tốt, Trung bình, Kém tương ứng là 5; 4; 1. Ta có bảng tần số biểu diễn kết quả bạn Hoàng thu được như sau:
Chất lượng phục vụ |
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Tần số |
5 |
4 |
1 |
Tổng số bạn tham gia bình chọn là: n = 5 + 4 + 1 = 10.
Số học sinh bình chọn chất lượng phục vụ của căng tin trường mức Tốt, Trung bình, Kém tương ứng là m1 = 5; m2 = 4; m3 = 1. Do đó các tần số tương đối cho các mức độ chất lượng phục vụ Tốt, Trung bình, Kém lần lượt là:
Ta có bảng tần số tương đối biểu diễn kết quả bạn Hoàng thu được như sau:
Chất lượng phục vụ |
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Tần số tương đối |
50% |
40% |
10% |
Bài 7.14 trang 45 Toán 9 Tập 2: Biểu đồ cột Hình 7.16 cho biết cỡ giày của các bạn nam khối lớp 9 trong trường.
Lập bảng tần số và bảng tần số tương ứng cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.
Lời giải:
Từ biểu đồ cột Hình 7.16, ta có số bạn nam mang cỡ giày 36, 37, 38, 39, 40 tương ứng là: 28; 37; 30; 10; 15.
Ta có bảng tần số biểu diễn dữ liệu trên biểu đồ như sau:
Cỡ giày |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
Tần số |
28 |
37 |
30 |
10 |
15 |
Tổng số bạn nam là: n = 28 + 37 + 30 + 10 + 15 = 120.
Số bạn nam mang cỡ giày 36, 37, 38, 39, 40 tương ứng là: m1 = 28; m2 = 37; m3 = 30; m4 = 10; m5 = 15. Do đó các tần số tương đối cho các cỡ giày 36, 37, 38, 39, 40 lần lượt là:
Ta có bảng tần số tương đối biểu diễn dữ liệu trên biểu đồ như sau:
Cỡ giày |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
Tần số tương đối |
23,33% |
30,83% |
25% |
8,34% |
12,5% |
Bài 7.15 trang 45 Toán 9 Tập 2: Cho bảng tần số sau:
Điểm thi môn Toán |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số học sinh |
5 |
8 |
12 |
10 |
4 |
Vẽ biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng cho bảng tần số trên.
Lời giải:
Vẽ biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng.
Bước 1. Vẽ các trục (Hình b).
Bước 2. Xác định các điểm và nối các điểm liên tiếp với nhau (Hình b).
Bước 3. Ghi chú giải cho các trục, các điểm và tiêu đề của biểu đồ (Hình c).
Bài 7.16 trang 45 Toán 9 Tập 2: Theo dõi thời tiết tại một điểm du lịch trong 30 ngày người ta thu được bảng sau:
Thời tiết |
Không mưa |
Mưa nhỏ |
Mưa to |
Số ngày |
10 |
8 |
12 |
a) Lập bảng tần số tương đối và vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối thu được.
b) Ước lượng xác suất để một ngày trời có mưa ở điểm du lịch này.
Lời giải:
a) ⦁ Tổng số ngày là n = 30. Số ngày có thời tiết không mưa, mưa nhỏ, mưa to tương ứng là m1 = 10; m2 = 8; m3 = 12. Do đó tần số tương đối cho thời tiết không mưa, mưa nhỏ, mưa to lần lượt là:
Ta có bảng tần số tương đối biểu diễn dữ liệu trên như sau:
Thời tiết |
Không mưa |
Mưa nhỏ |
Mưa to |
Tần số tương đối |
33,33% |
26,67% |
40% |
⦁ Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối trên như sau:
Bước 1. Xác định số đo cung tương ứng của các hình quạt biểu diễn các tần số tương đối cho mỗi loại thời tiết:
Không mưa: 360° . 33,33% = 119,988° ≈ 120°;
Mưa nhỏ: 360° . 26,67% = 96,012° ≈ 96°;
Mưa to: 360° . 40% = 144°.
Bước 2. Vẽ hình tròn và chia hình tròn thành các hình quạt (Hình a).
Bước 3. Định dạng các hình quạt tròn, ghi tỉ lệ phần trăm, chú giải và tiêu đề (Hình b).
b) Xác suất để một ngày trời có mưa ở địa điểm du lịch này là: