X

Toán 9 Kết nối tri thức

Giải Toán 9 trang 8 Tập 2 Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán 9 trang 8 Tập 2 trong Bài 18: Hàm số y = ax^2 (a khác 0) Toán 9 Tập 2 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 8.

Giải Toán 9 trang 8 Tập 2 Kết nối tri thức

Luyện tập 2 trang 8 Toán 9 Tập 2: Vẽ đồ thị của hàm số y=12x2. Tìm các điểm thuộc đồ thị có tung độ bằng 2 và nhận xét về tính đối xứng giữa các điểm đó.

Lời giải:

Lập bảng một số giá trị tương ứng giữa x và y:

x

–2

–1

0

1

2

y=12x2

2

0,5

0

0,5

2

Biểu diễn các điểm (–2; 2); (–1; 0,5); (0; 0); (1; 0,5) và (2; 2) trên mặt phẳng tọa độ Oxy và nối chúng lại ta được đồ thị của hàm số y=12x2 như hình vẽ dưới đây:

Luyện tập 2 trang 8 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Ta có y = 2 nên 12x2=2, hay x2 = 4. Suy ra x = 2 hoặc x = –2.

Vậy ta có hai điểm cần tìm là (–2; 2) và (2; 2). Hai điểm này đối xứng với nhau qua trục tung Oy.

Vận dụng 2 trang 8 Toán 9 Tập 2: Giải quyết bài toán ở tình huống mở đầu.

Lời giải:

Vì các dây cáp có dạng đồ thị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) được treo trên các đỉnh tháp nên đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) đi qua điểm B(200; 75).

Thay x = 200 và y = 75 vào hàm số y = ax2, ta được:

75 = a . 2002, hay 40 000a = 75, suy ra a = 0,001875 (thỏa mãn a ≠ 0).

Khi đó ta có hàm số y = 0,001875x2.

Chiều cao CH của dây cáp chính là tung độ của điểm C thuộc đồ thị hàm số y = 0,001875x2.

Thay hoành độ điểm C là x = 100 vào hàm số y = 0,001875x2, ta được:

y = 0,001875 . 1002 = 18,75.

Vậy chiều cao CH của dây cáp là 18,75 mét.

Bài 6.1 trang 8 Toán 9 Tập 2: Cho hàm số y = 0,25x2. Hoàn thành bảng giá trị sau vào vở:

Bài 6.1 trang 8 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Lời giải:

Thay lần lượt các giá trị x = –3; x = –2; …; x = 3 vào hàm số y = 0,25x2, ta được bảng giá trị:

x

–3

–2

–1

0

1

2

3

y

2,25

1

0,25

0

0,25

1

2,25

Bài 6.2 trang 8 Toán 9 Tập 2: Cho hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông cạnh a (cm) và chiều cao 10 cm.

a) Viết công thức tính thể tích V của lăng trụ theo a và tính giá trị của V khi a = 2 cm.

b) Nếu độ dài cạnh đáy tăng lên hai lần thì thể tích của hình lăng trụ thay đổi thế nào?

Lời giải:

a) Thể tích của hình lăng trụ đứng đó là: V = Bh = 10a2 (cm3).

Vậy công thức tính thể tích V của lăng trụ là V = 10a2 (cm3).

Khi a = 2 cm, thay vào công thức V = 10a2, ta được:

V = 10 . 22 = 40 (cm3).

Vậy V = 40 cm3 khi a = 2 cm.

b) Nếu độ dài cạnh đáy tăng lên hai lần thì độ dài cạnh đáy lúc này là 2a (cm).

Thể tích của hình lăng trụ lúc này là:

V’ = B’.h = 10 . (2a)2 = 40a2 = 4V (cm3).

Vậy nếu độ dài cạnh đáy tăng lên hai lần thì thể tích của hình lăng trụ tăng lên 4 lần.

Bài 6.3 trang 8 Toán 9 Tập 2: Diện tích toàn phần S (cm2) của hình lập phương, tức là tổng diện tích xung quanh và diện tích của hai mặt đáy là một hàm số của độ dài cạnh a (cm).

a) Viết công thức của hàm số này.

b) Sử dụng công thức nhận được ở câu a để tính độ dài cạnh của một hình lập phương có diện tích toàn phần là 54 cm2.

Lời giải:

a) Diện tích toàn phần của hình lập phương là:

S = 2 . a2 + 4 . a2 = 6a2 (cm2).

Vậy công thức của hàm số cần tìm là: S = 6a2 (cm2).

b) Ta có S = 54 cm2, thay vào công thức S = 6a2, ta được:

54 = 6a2, hay a2 = 9. Suy ra a = 3 (do a > 0).

Vậy một hình lập phương có diện tích toàn phần là 54 cm2 thì có độ dài cạnh bằng 3 cm.

Bài 6.4 trang 8 Toán 9 Tập 2: Vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a) y = 3x2.

b) y=13x2.

Lời giải:

a) Lập bảng một số giá trị tương ứng giữa x và y:

x

–1

–0,5

0

0,5

1

y = 3x2

3

0,75

0

0,75

3

Biểu diễn các điểm (–1; 3); (–0,5; 0,75); (0; 0); (0,5; 0,75) và (1; 3) trên mặt phẳng tọa độ Oxy và nối chúng lại ta được đồ thị của hàm số y = 3x2 như hình vẽ dưới đây:

Bài 6.4 trang 8 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

b) Lập bảng một số giá trị tương ứng giữa x và y:

x

–3

–1

0

1

3

y=13x2

–3

13

0

13

–3

Biểu diễn các điểm (–2; 2); (–1; 0,5); (0; 0); (1; 0,5) và (2; 2) trên mặt phẳng tọa độ Oxy và nối chúng lại ta được đồ thị của hàm số y=13x2 như hình vẽ dưới đây:

Bài 6.4 trang 8 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Bài 6.5 trang 8 Toán 9 Tập 2: Biết rằng đường cong trong Hình 6.6 là một parabol y = ax2.

a) Tìm hệ số a.

b) Tìm tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ x = –2.

c) Tìm các điểm thuộc parabol có tung độ y = 8.

Bài 6.5 trang 8 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Lời giải:

a) Do parabol y = ax2 trong Hình 6.6 đi qua điểm có tọa độ (2; 2) nên ta thay x = 2 và y = 2 vào hàm số y = ax2 thì được:

2 = a . 22, hay 4a = 2. Suy ra a = 12.

b) Trên Hình 6.6, ta thấy parabol đi qua điểm có tọa độ (–2; 2).

Vậy điểm thuộc parabol có hoành độ x = –2 thì có tung độ là 2.

c) Với a = 12 ta có hàm số y=12x2.

Thay y = 8 vào hàm số trên, ta được: 8=12x2, hay x2 = 16.

Suy ra x = 4 hoặc x = –4.

Vậy các điểm thuộc parabol cần tìm là (–4; 8) và (4; 8).

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 18: Hàm số y = ax^2 (a khác 0) hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: