Chuyên đề Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên lớp 6 (Kết nối tri thức)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm tài liệu chuyên đề Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Toán 6.
Chuyên đề Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên lớp 6 (Kết nối tri thức)
Chỉ từ 450k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
CHUYÊN ĐỀ 1: PHÉP CHIA HẾT
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1. Phép chia hết
Với a, b là số tự nhiên, b khác 0.
Ta nói a chia hết b nếu tồn tại số tự nhiên q sao cho a = b.q
2. Tính chất chia hết của một tổng
a) Tính chất 1: Nếu thì
b) Tính chất 2:
c) Tính chất 3: Nếu và thì
3. Dấu hiệu chia hết
a) Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
b) Dấu hiệu chia hết cho 3 (hoặc 9):
Một số chia hết cho 3 (hoặc 9) khi và chỉ khi tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3 (hoặc 9).
Chú ý: Một số chia hết cho 3 (hoặc 9) dư bao nhiêu thì tổng các chữ số của nó chia cho 3 (hoặc 9) cũng dư bấy nhiêu và ngược lại.
c) Dấu hiệu chia hết cho 5:
Một số chia hết cho 5 chữ số của số đó có tận cùng bằng 0 hoặc bằng 5.
4. Số nguyên tố:
a) Số nguyên tố. Hợp số
-Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
- Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước.
- Chú ý:
+ Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố, cũng không phải là hợp số.
+ Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất cũng là số nguyên tố nhỏ nhất.
+ Các số nguyên tố nhỏ hơn
b) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
- Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
- Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
- Muốn phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta dùng dấu hiệu chia hết cho các số nguyên tố 2,3,5, … Phép chia dừng lại khi có thương bằng 1.
- Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1:Tính chất chia hết cảu một tổng, hiệu, tích, luỹ thừa
I. Phương pháp giải: Áp dụng tính chất
Nếu chia hết cho và chia hết cho thì cũng chia hết cho . Hay và
• Nếu chia hết cho thì bội của cũng chia hết cho hay
• Nếu hai số chia hết cho thì tổng và hiệu của chúng cũng chia hết cho .
và .
II. Bài toán.
Bài tập trắc nghiệm.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Câu 1. Điền các từ thích hợp (chia hết, không chia hết) vào chỗ trống (…)
Câu 2.Các khẳng định sau đúng hay sai?
A. Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 5 thì tổng không chia hết cho 5.
B.Nếu một tổng chia hết cho 6 thì mỗi số hạng của tổng chia hết cho 6.
Câu 3. Nếu và thì chia hết cho
A. 4
B. 6
C. 10
D. 2
Lời giải
Câu 1.
A. chia hết.
B. Không chia hết
C. Chia hết
D. Không chia hết.
Câu 2.
A. Sai
B. Sai
Câu 3. A.
Bài tập tự luận
Lời giải
Lời giải
a) Tổng chia hết cho vì .
b) Tổng chia hết cho vì .
Lời giải
Lời giải:
a) 120 và 36 cùng chia hết cho 12 nên tổng 120+36 chia hết cho 12
b) và và tổng chia hết cho 12
Bài 5. Điền dấu x vào ô thích hợp trong các câu sau và giải thích
Câu |
Đúng |
Sai |
Giải thích |
a) chia hết cho 4 |
|||
b) chia hết cho 6 |
|||
c) chia hết cho 8 |
Lời giải:
Câu |
Đúng |
Sai |
Giải thích |
a) chia hết cho 4 |
x |
Vì |
|
b) chia hết cho 6 |
x |
||
c) chia hết cho 8 |
x |
Lời giải:
Ta có nhận xét . Do đó:
a) Để A chia hết cho 3 thì . Vậy có dạng:
Lời giải:
Ta có nhận xét . Do đó:
a) Để A chia hết cho 2 thì . Vậy có dạng:
I. Phương pháp giải
Để xét một tích có chia hết cho một số hay không, ta làm như sau:
Cách 1. Xét xem có thừa số nào của tích chia hết cho số đó hay không. Nếu tồn tại thì thì tích đã cho chia hết cho số đó.
Cách 2. Tính tích của các thừa số và xét tích đó có chia hết cho số đã cho hay không.
II. Bài toán.
Lời giải:
a) Tích chia hết cho 7 vì
b) Tích chia hết cho 7 vì .
c) Tích không chia hết cho 7 vì .
d) Tích chia hết cho 7 vì
Lời giải:
a) Tích chia hết cho 3 vì .
b) Tích chia hết cho 3 vì .
c) Tích chia hết cho 3 vì .
Lời giải:
A chia hết cho 100 vì
Lời giải:
Tích chia hết cho 30 vì
Lời giải:
+ Ta có tích nhưng 40 không chia hết cho 6 => A không chia hết cho 6
+ Ta có tích và => số A chia hết cho 8
+ Ta có tích và 10 => Tích và => số A chia hết cho 20
Lời giải:
a : 36 được thương là k và dư 12
+ Ta có và Số a chia hết cho 4
+ Ta có và 12 không chia hết cho 4 => Số a không chia hết cho 4
Câu |
Đ |
S |
Nếu và thì |
||
Nếu và thì |
||
Nếu tổng của hai số chia hết cho 9 và một trong hai số chia hết cho 3 thì số còn lại chia hết cho 3 |
||
Nếu hiệu của hai số chia hết cho 6 và số thứ nhất chia hết cho 6 thì số thứ hai chia hết cho 3 |
||
Nếu ; ; không chia hết cho 5 thì không chia hết cho 5 |
||
Nếu ; ; không chia hết cho 6 thì không chia hết cho 3 |
||
chia hết cho 25 |
||
không chia hết cho 7 |
||
Nếu cả hai số hạng của một tổng không chia hết cho 5 thì tổng không chia hết cho 5 |
||
Để tổng thì |
Lời giải
Câu |
Đ |
S |
Nếu và thì |
X |
|
Nếu và thì |
X |
|
Nếu tổng của hai số chia hết cho 9 và một trong hai số chia hết cho 3 thì số còn lại chia hết cho 3 |
X |
|
Nếu hiệu của hai số chia hết cho 6 và số thứ nhất chia hết cho 6 thì số thứ hai chia hết cho 3 |
X |
|
Nếu không chia hết cho 5 thì không chia hết cho 5 |
X |
|
Nếu ; ; không chia hết cho 6 thì không chia hết cho 3 |
X |
|
chia hết cho 25 |
X |
|
không chia hết cho 7 |
X |
|
Nếu cả hai số hạng của một tổng không chia hết cho 5 thì tổng không chia hết cho 5 |
X |
|
Để tổng thì |
X |
Lời giải:
Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là:
Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là: chia hết cho 3 (Tính chất chia hết của một tổng).
Lời giải:
Gọi 4 số tự nhiên liên tiếp là
Tổng của 4 số tự nhiên liên tiếp là:
Do 4 chia hết cho 4 nên 4a chia hết cho 4 mà 6 không chia hết cho 4 nên
không chia hết cho 4.
Tổng của 4 số tự nhiên liên tiếp không chia hết cho 4.
Kết luận:
Vậy không phải lúc nào tổng n số tự nhiên liên tiếp cũng chia hết cho n
Lời giải:
Gọi số đó là ( là số tự nhiên).
Vì chia cho 255 có số dư là 170 nên
Ta có 255 chia hết cho 85 nên chia hết cho 85; 170 chia hết cho 85.
chia hết cho 85 (Tính chất chia hết của một tổng).
Do vậy chia hết cho 85.
Lời giải
a) 6 chia hết cho . Vì
b)8 chia hết cho ; Vì
................................
................................
................................