Câu 25: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm sản xuất của công nghiệp?
A. Sản xuất công nghiệp bao gồm hai giai đoạn.
B. Sản xuất công nghiệp mang tính mùa vụ.
C. Sản xuất công nghiệp ít chịu ảnh hưởng tự nhiên.
D. Gồm nhiều ngành phức tạp nhưngcó sự phối hợp chặt chẽ.
Đáp án B.
Giải thích: Đặc điểm của công nghiệp là:
- Sản xuất công nghiệp bao gồm hai giai đoạn: giai đoạn tác động và giai đoạn chế biến các nguyên liệu đó thành tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng.
- Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ.
- Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
Câu 26. Vai trò quan trọng của công nghiệp ở nông thôn và miền núi được xác định là:
A. Nâng cao đời sống dân cư.
B. Cải thiện quản lí sản xuất.
C. Xoá đói giảm nghèo.
D. Công nghiệp hoá nông thôn.
Đáp án D.
Giải thích: Vai trò quan trọng của công nghiệp ở nông thôn và miền núi được xác định là công nghiệp hoá nông thôn.
Câu 27. Ngành công nghiệp khai thác có đặc điểm phân bố nào dưới đây?
A. Bao giờ cũng gắn với vùng nguyên liệu.
B. Gắn với những nơi giao thông phát triển để dễ vận chuyển.
C. Gắn với thị trường tiêu thụ.
D. Nằm thật xa khu dân cư.
Đáp án A.
Giải thích: Đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp khai thác là bao giờ cũng gắn với vùng nguyên liệu.
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI
GIAI ĐOẠN 1950 – 2013
Câu 28: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Sản lượng than, dầu mỏ, điện và thép đều tăng lên liên tục qua các năm.
B. Sản lượng điện tăng nhanh nhất so với các sản phẩm còn lại.
C. Sản lượng than tăng chậm nhất so với các sản phẩm còn lại.
D. Sản lượng thép tăng chậm hơn sản lượng dầu mỏ.
Đáp án D.
Giải thích: Nhận xét
- Sản lượng than, dầu mỏ, điện và thép đều tăng lên liên tục qua các năm => Nhận xét A đúng.
- Áp dụng công thức tính: tốc độ tăng sản lượng = sản lượng năm năm 2013 / sản lượng năm 1950 => Sản lượng than tăng gấp 3.8 lần, dầu mỏ tăng gấp 7.1 lần , điện tăng gấp 24 lần, thép tăng 7.4 lần.
Như vậy:
- Sản lượng điện tăng nhanh nhất (gấp 24 lần) => Nhận xét B đúng.
- Sản lượng than tăng chậm nhất (gấp 3.8 lần) => Nhận xét C đúng.
- Sản lượng thép tăng nhanh hơn sản lượng dầu mỏ (7.4 lần > 7.1 lần).
=> Nhận xét D. Sản lượng thép tăng chậm hơn dầu mỏ là không đúng.
Câu 29: Để thể hiện sản lượng của một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới qua các năm, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột chồng.
B. Kết hợp.
C. Miền.
D. Đường.
Đáp án B.
Giải thích:
- Yêu cầu đề ra thể hiện sản lượng các sản phẩm công nghiệp -> nghĩa là thể hiện sự thay đổi giá trị của các sản phẩm công nghiệp.
- Bảng số liệu thể hiện 2 đơn vị khác nhau (triệu tấn và tỉ kWh).
=> Dựa vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ kết hợp ở trường hợp 2.
=> Lựa chọn biểu đồ kết hợp (cột và đường) để thể hiện sản lượng của một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới qua các năm.
Câu 30. Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng của một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới qua các năm, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột chồng.
B. Kết hợp.
C. Miền.
D. Đường.
Đáp án D.
Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ đường là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng của một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới qua các năm.
Câu 31. Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Sản lượng than, dầu mỏ tăng - giảm không liên tục.
B. Sản lượng điện tăng nhanh nhất so với các sản phẩm còn lại.
C. Sản lượng than tăng chậm nhất so với các sản phẩm còn lại.
D. Sản lượng thép tăng nhanh hơn sản lượng dầu mỏ
Gợi ý: Sử dụng kĩ năng nhận xét bảng số liệu.
Đáp án A.
Giải thích: Nhận xét
- Sản lượng than, dầu mỏ, điện và thép đều tăng lên liên tục qua các năm => Nhận xét A sai.
- Áp dụng công thức tính: tốc độ tăng sản lượng = sản lượng năm năm 2013 / sản lượng năm 1950 => Sản lượng than tăng gấp 3.8 lần, dầu mỏ tăng gấp 7.1 lần , điện tăng gấp 24 lần, thép tăng 7.4 lần.
Như vậy:
- Sản lượng điện tăng nhanh nhất (gấp 24 lần) => Nhận xét B đúng.
- Sản lượng than tăng chậm nhất (gấp 3.8 lần) => Nhận xét C đúng.
- Sản lượng thép tăng nhanh hơn sản lượng dầu mỏ (7.4 lần > 7.1 lần) Nhận xét D đúng.
Câu 32: Để khai thác tốt nhất các điều kiên tự nhiên, kinh tế xã – hội và mang lại hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất công nghiệp, nhân tố đóng vai trò quan trọng hàng đầu là
A. Thị trường.
B. Tiến bộ khoa học kĩ thuật.
C. Dân cư – lao động.
D. Cở sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật.
Đáp án B.
Giải thích: Áp dụng khoa học kĩ thuật, máy móc thiết bị hiện đại trong các khâu sản xuất sẽ góp phần nâng cao chất lượng và năng suất sản phẩm. Để khai thác tốt nhất các điều kiên tự nhiên và kinh tế xã hội cần áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại trong sản xuất. Các sản phẩm được sản xuất dựa trên quy trình công nghệ, máy móc hiện đại sẽ giúp nâng cao giá trị nâng cao giá trị sản phẩm để đạt mục đích cuối cùng là mang lại hiệu quả kinh tế cao cho ngành công nghiệp. Như vậy, để khai thác tốt nhất các điều kiên tự nhiên, kinh tế xã – hội và mang lại hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất công nghiệp, nhân tố tiến bộ khoa học kĩ thuật đóng vai trò quan trọng hàng đầu.
Câu 33. Tại sao công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân?
A. Đây là ngành sản xuất bằng máy móc nên có một khối lượng sản phẩm lớn nhất.
B. Có liên quan, tác động đến tất cả các ngành kinh tế khác vì cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật cho các ngành khác.
C. Là ngành có khả năng sản xuất ra nhiếu sản phẩm mới mà không có ngành nào làm được.
D. Là ngành có khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường, tạo ra nhiều việc làm mới tăng thu nhập.
Đáp án B.
Giải thích: Nguyên nhân ngành công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân là vì có liên quan, tác động đến tất cả các ngành kinh tế khác, cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật cho các ngành khác.
Câu 34: Để khai thác tốt nhất các điều kiên tự nhiên, kinh tế xã – hội và mang lại hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất công nghiệp, nhân tố tiến bộ khoa học kĩ thuật đóng vai trò như thế nào?
A. Quan trọng nhất.
B. Không cần thiết.
C. Quan trọng.
D. Tùy thuộc từng trường hợp.
Đáp án A.
Giải thích: Áp dụng khoa học kĩ thuật, máy móc thiết bị hiện đại trong các khâu sản xuất sẽ góp phần nâng cao chất lượng và năng suất sản phẩm. Để khai thác tốt nhất các điều kiên tự nhiên và kinh tế xã hội cần áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại trong sản xuất. Các sản phẩm được sản xuất dựa trên quy trình công nghệ, máy móc hiện đại sẽ giúp nâng cao giá trị nâng cao giá trị sản phẩm để đạt mục đích cuối cùng là mang lại hiệu quả kinh tế cao cho ngành công nghiệp. Như vậy, để khai thác tốt nhất các điều kiên tự nhiên, kinh tế xã – hội và mang lại hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất công nghiệp, nhân tố tiến bộ khoa học kĩ thuật đóng vai trò quan trọng hàng đầu.
Câu 35. Vì sao ngành điện nguyên tử rất tiện lợi nhưng lại chậm phát triển?
A. Thiếu nguồn nguyên liệu để sản xuất.
B. Đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao.
C. Chưa thật đảm bảo an toàn.
D. Vốn đầu tư lớn nên các nước đang phát triển không thể xây dựng được.
Đáp án C.
Giải thích: Ngành điện nguyên tử rất tiện lợi nhưng lại chậm phát triển, nguyên nhân chính là do ngành này chưa thật sự đảm bảo an toàn, nếu xảy ra sự cố thì gây ra hậu quả vô cùng nghiệm trọng, kéo dài và trên diện rất rộng.
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: