Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất (có đáp án)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 50 câu hỏi trắc nghiệm Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất Địa lí 10 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Địa lí 10 giúp các bạn học tốt môn Địa lí hơn.
Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
Câu 1:
Tầng không khí ở đó hình thành các khối khí khác nhau gọi là
A. Tầng binh lưu.
B. Tầng đối lưu.
C. Tầng giữa.
D. Tầng ion.
Câu 2:
Ở mỗi bán cầu, từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao lần lượt là các khối khí
A. Chí tuyến, cực, ôn đới, xích đạo.
B. Cực, chí tuyến, ôn đới, xích đạo.
C. Xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.
D. Cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.
Câu 3:
Khối khí có đặc điểm rất nóng là
A. khối khí cực.
B. khối khí ôn đới.
C. khối khí chí tuyến.
D. khối khí xích đạo.
Câu 4:
Khối khí có đặc điểm "lạnh" là
A. khối khí cực.
B. khối khí ôn đới.
C. khối khí chí tuyến.
D. khối khí xích đạo.
Câu 5:
Gió Mậu Dịch (khối khí chí tuyến hải dương) tác động vào nước ta quanh năm. Khối khí này có kí hiệu là
A. Am.
B. Ac.
C. Pm.
D. Pe.
Câu 6:
Vào mùa đông, gió mùa Đông Bắc (khối khí ôn đới lục địa) đem không khí lạnh đến nước ta. Khối khí này có kí hiệu là
A. Am.
B. Ac.
C. Pm.
D. Pe.
Câu 7:
Vào nửa sau mùa hạ, gió mùa Tây nam (khối khí xích đạo hải dương) vào nước ta gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Khối khí này có kí hiệu là
A. Em.
B. Am.
C. Pm.
D. Tm.
Câu 8:
Frông khí quyển là
A. bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau.
B. bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học.
C. về mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý.
D. bề mặt ngăn cách giữa một khối khí với mặt đất nơi khối khí đó hình thành.
Câu 9:
Vào mùa đông, đi trước gió mùa đông bắc (khối khí hậu ôn đới lục địa Pc) đem không khí lạnh tràn vào nước ta là
A. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí cực và khối khí ôn đới (frông địa cực FA).
B. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến (frông ôn đới FP).
C. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo.
D. bề mặt tiếp xúc giữa 2 khối khí xích đạo ở hai bán cầu (dải hội tụ nhiệt đới).
Câu 10:
Vào nửa sau mùa hạ đi trước gió mùa tây nam (khối khí xích đạo hải dương) đem mưa vào nước ta là
A. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí cực và khối khí ôn đới (frông địa cực FA).
B. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến (frông ôn đới FP).
C. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo.
D. bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí xích đạo ở hai bán cầu (dải hội tụ nhiệt đới).
Câu 11:
Không khí nằm ở hai bên frông có sự khác biệt cơ bản về
A. tính chất lí học.
B. tính chất hóa học.
C. hướng chuyển động.
D. mức độ ô nhiễm.
Câu 12:
Vào mùa hạ dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho nhiều vùng ở nước ta dải hội tụ nhiệt đới được hình thành do sự tiếp xúc của 2 khối khí là
A. ôn đới hải dương và chí tuyến hải dương.
B. chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa.
C. chí tuyến hải dương và xích đạo hải dương.
D. xích đạo hải dương bán cầu Bắc và xích đạo hải dương bán cầu Nam.
Câu 13:
Bức xạ Mặt Trời trong quá trình tới bề mặt Trái Đất được phân chia thành nhiều bộ phận chiếm tỉ lệ lớn nhất là bộ phận
A. tới khí quyển rồi lại phản hồi vào không gian.
B. được bề mặt Trái Đất hấp thụ.
C. được khí quyển hấp thụ.
D. tới bề mặt Trái Đất rồi lại phản hồi vào không gian.
Câu 14:
Nguồn nhiệt chủ yếu cung cấp cho không khí ở tầng đối lưu là
A. do khí quyển hấp thụ trực tiếp từ bức xạ Mặt Trời.
B. nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt nóng.
C. do các phản ứng hóa học từ trong lòng đất.
D. do hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người.
Câu 15:
Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất, lớn nhất ở
A. xích đạo.
B. chí tuyến.
C. vòng cực.
D. cực.
Câu 16:
Nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 20o lớn hơn ở xích đạo là do
A. Góc chiếu của tia bức xạ mặt trời ở vĩ độ 20o lớn hơn ở xích đạo.
B. Không khí ở vĩ độ 20o trong hơn không khí ở xích đạo.
C. Bề mặt trái đất ở vĩ độ 20o trơ trụi và ít đại lượng hơn bề mặt trái đất ở xích đạo.
D. Tầng khí quyển ở vĩ độ 20o mỏng hơn tầng khí quyển ở xích đạo.
Câu 17:
Biên độ nhiệt độ năm ở các vĩ độ trên bề mặt Trái Đất biến thiên theo chiều hướng
A. tăng dần từ xích đạo đến chí tuyến, sau đó giảm dần từ chí tuyến lên cực.
B. tăng dần từ xích đạo lên cực.
C. giảm dần từ xích đạo đến chí tuyến sau đó tăng dần từ chí tuyến lên cực.
D. giảm dần từ xích đạo lên cực.
Câu 18:
Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì
A. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.
B. bề mặt các lục địa ngồi lên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương.
C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước.
D. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương.
Câu 19:
Nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ đông và bờ Tây các lục địa do
A. hai bờ Đông và Tây của các lục địa có độ cao khác nhau.
B. chế độ gió thổi ở hai bờ Đông và Tây các lục địa khác nhau.
C. hai bờ Đông và Tây của lục địa có góc chiếu của Tia bức xạ mặt trời khác nhau.
D. ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây khác nhau.
Câu 20:
Càng lên cao nhiệt độ càng giảm vì
A. càng lên cao không khí càng loãng bức xạ mặt đất càng giảm.
B. càng lên cao không khí càng loãng bức xạ Mặt trời càng giảm.
C. càng lên cao lượng mưa càng lớn làm giảm nhiệt.
D. càng lên cao gió thổi càng mạnh lên càng lạnh.
Câu 21:
Nguồn cung cấp nhiệt cho bề mặt Trái Đất là
A. Bức xạ Mặt Trời.
B. Hoạt động động đất, núi lửa.
C. Các phản ứng hóa học trong lòng Trái Đất.
D. Sự dịch chuyển các dòng vật chất theo quy luật trọng lực.
Câu 22:
Theo vĩ độ, nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất thay đổi theo huớng nào sau đây?
A. Tăng dần từ Xích đạo đến ôn đới rồi giảm dần về phía cực.
B. Giảm dần từ Xích đạo đến ôn đới rồi tăng dần về phía cực.
C. Giảm dần từ Xích đạo đến chí tuyến rồi tăng dần về phía cực.
D. Tăng dần từ Xích đạo đến chí tuyến rồi giảm dần về phía cực.
Câu 23:
Khu vực nào sau đây có nhiệt độ cao nhất trên bề mặt Trái Đất?
A. Xích đạo.
B. Chí tuyến.
C. Ôn đới.
D. Cực.
Câu 24:
Theo vĩ độ, biên độ nhiệt độ năm trên Trái Đất thay đổi theo hướng nào sau đây?
A. Tăng dần từ Xích đạo đến cực.
B. Giảm dần tư Xích đạo đến cực.
C. Tăng dần từ Xích đạo đến chí tuyến rồi giảm dần về phía cực.
D. Giảm dần từ Xích đạo đến chí tuyến rồi tăng dần về phía cực.
Câu 25:
Biên độ nhiệt ở lục địa cao hơn đại dương do nguyên nhân nào sau đây?
A. Diện tích đại dương lớn hơn diện tích lục địa.
B. Địa hình ở lục địa phân hóa phức tạp hơn đại dương.
C. Khả năng hấp thụ và tỏa nhiệt của lục địa cao hơn đại dương.
D. Sinh quyển tập trung chủ yếu ở đại dương.
Câu 26:
Nơi lạnh nhất ở Bắc bán cầu không phải Bắc Cực, còn nơi lạnh nhất ở Nam bán cầu là Nam Cực do
A. Nam cực thuộc lục địa Nam Cực nên có khả năng tỏa nhiệt nhanh hơn Bắc Cực thuộc đại dương Bắc Băng Dương.
B. Nam Cực thuộc lục địa Nam Cực nên có khả năng tỏa nhiệt chậm hơn Bắc Cực thuộc đại dương Bắc Băng Dương.
C. địa hình ở Nam Cực phân hóa phức tạp hơn Bắc Cực.
D. so với mực nước biển, Nam Cực có độ cao lớn hơn Bắc Cực.
Câu 27:
Nhiệt độ không khí giảm theo độ cao do càng lên cao
A. mật độ không khí càng loãng, bức xạ mặt đất càng mạnh.
B. mật độ không khí càng dày đặc, bức xạ mặt đất càng mạnh.
C. mật độ không khí càng loãng, bức xạ mặt đất càng giảm.
D. mật độ không khí càng dày đặc, bức xạ mặt đất càng giảm.