Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 28 có đáp án năm 2024


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 28 có đáp án năm 2024

Với bộ Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 28 có đáp án năm 2024 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa Lí lớp 10.

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 28 có đáp án năm 2024

BÀI 28: ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT

Câu 1: Ý nào dưới đây thể hiện vai trò đặc biệt quan trọng của sản phẩm lương thực đối với đời sống hằng ngày con người ?

A. Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu có giá trị cao.

B. Nguồn chủ yếu cung cấp tinh bột, chất dinh dưỡng cho người và vật nuôi.

C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất thực phẩm.

D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất thực phẩm.

Lời giải:

Vai trò của cây lương thực là: Cung cấp lương thực dưới dạng tinh bột, dinh dưỡng cho người và gia súc, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, nhiều mặt hàng xuất khẩu có giá trị,...Trong đó vai trò Cung cấp lương thực dưới dạng tinh bột, dinh dưỡng cho người thể hiện vai trò đặc biệt quan trọng của các sản phẩm lương thực (lúa gạo, lúa mì...) đối với đời sống con người trong bữa ăn hằng ngày.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Cây lúa gạo thích hợp với điều kiện sinh thái nào sau đây ?

A. Khí hậu ẩm, khô,đất màu mỡ.

B. Khí hậu nóng, đất ẩm.

C. Khí hậu khô, đất thoát nước.

D. Khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, đất phù sa.

Lời giải:

Cây lúa gạo thích hợp với điều kiện khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, đất phù sa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Cây lúa mì chủ yếu phân bố ở

A. Vùng nhiệt đới, đặc biệt là châu Á gió mùa.

B. Vùng ôn đới và cận nhiệt.

C. Vùng bán hoang mạc nhiệt đới.

D. Từ miền nhiệt đới đến ôn đới.

Lời giải:

Cây lúa mì ưa khí hậu ấm, khô, vào đầu thời kì sinh trưởng cần nhiệt độ thấp, đất đai màu mỡ, cần nhiều phân bón. Phân bố chủ yêu ở vùng ôn đới và cận nhiệt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Ý nào sau đây nói về vai trò của sản xuất cây công nghiệp ?

A. Cung cấp tinh bột cho chăn nuôi.

B. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

D. Cung cấp các loại hải sản, bổ sung chất đạm và can- xi cho con người.

Lời giải:

Vai trò của cây công nghiệp là cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến, đặc biệt là công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm.

Ví dụ: - cây cà phê, ca cao, chè...là nguyên liệu cho chế biến các sản phẩm đồ uống: cà phê, bột ca cao, các loại trà...

           - cây bông là nguyên liệu cho ngành dệt may

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Cây củ cải đường được trồng ở

A. Miền cận nhiệt, nơi có khí hậu khô, đất nghèo dinh dưỡng.

B. Miền nhiệt đới, có nhiệt - ẩm rất cao, phân hóa theo mùa, đất giàu dinh dưỡng.

C. Miền ôn đới và cận nhiệt, nơi có đất đen, đất phù sa giàu dinh dưỡng .

D. Tất cả các đới khí hậu, không kén đất.

Lời giải:

Củ cải đường phát triển ở miền ôn đới, cận nhiệt (từ 47B - 540B), nơi có đất đen, đất phù sa giàu dinh dưỡng .

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Thích hợp với khí hậu ổn định, đất tốt, mùa đông ra quả phải có mưa nhiều, lúc quả chín phải tuyệt đối khô hanh là đặc điểm sinh thái của cây nào sau đây?

A. Cây cà phê.

B. Cây bông.

C. Cây chè.

D. Cây cao su.

Lời giải:

Cây bông phát triển ở nhiệt độ 17-300C, nhiệt độ tốt nhất 25-300C, lượng mưa 800-1000mm/năm, khí hậu ổn định, đất tốt, mùa đông ra quả phải có mưa nhiều, lúc quả chín phải tuyệt đối khô hanh, giới hạn từ 420B-320N.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Tài nguyên rừng của thế giới bị suy giảm nghiêm trọng, chủ yếu là do

A. Chiến tranh.

B. Tai biến thiên nhiên.

C. Con người khai thác quá mức.

D. Thiếu sự chăm sóc và bảo vệ.

Lời giải:

Trên thế giới, diện tích rừng đang suy giảm nghiêm trọng, chủ yếu do con người tàn phá, khai thác quá mức

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Cây lương thực hiện nay đang nuôi sống hơn 50% dân số thế giới là:

A. Lúa mì

B. Lúa gạo

C. Ngô

D. Lúa mạch và ngô

Lời giải:

Cây lúa gạo: năm 2003 đạt 580 triệu tấn/2021 tấn = 29%, nuôi sống > 50% dân số thế giới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Cây công nghiệp có đặc điểm sinh thái khác cây lương thực là

A. Biên độ sinh thái rộng, không có nhiều đòi hỏi đặc biệt về điều kiện khí hậu và chăm sóc.

B. Biên độ sinh thái hẹp, cần những đòi hỏi đặc biệt về nhiệt, ẩm,chế độ chăm sóc.

C. Trồng được ở bất cứ đâu có dân cư và đất trồng.

D. Phần lớn là cây ưa khí hậu lạnh, khô, không đòi hỏi đất giàu dinh dưỡng.

Lời giải:

- Cây lương thực có biên độ sinh thái rộng, phạm vi phân bố trải rộng ở các miền khí hậu (nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới – cây lúa mì), phần lớn ưa khí hậu nóng,ẩm, trên các đồng bằng phù sa màu mỡ, trong đó cây ngô có biên độ sinh thái lớn nhất.

- Cây công nghiệp có biên độ sinh thái hẹp hơn, chỉ phân bố ở những vĩ độ nhất định, đòi hỏi chế độ nhiệt - ẩm phù hợp nhất và chế độ chăm sóc tốt.

Ví dụ:

+ Mía: Nhiệt độ 300-350 C, dưới 100 C cây chết, khi thu hoạch cần thời tiết khô hanh tích lũy đường, phân bố vành đai 300 B -300 N.  

+ Củ cải đường: Miền ôn đới, cận nhiệt được trồng từ 470 B – 540 B.

+ Chè: Nguồn gốc đông nam Trung Quốc, Mianma, Việt Nam, ưa nhiệt từ 15-200 C, tổng nhiệt 80000 C, mưa 1500-2000mm, ẩm 70-80%, pH từ 4-6, giới hạn 100N-300 B.

+ Cao su: phát triển ở nhiệt độ 22-270 C, mưa 1500 - 2500mm/năm, thích hợp đất ba zan.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Phần lớn sản lượng lúa gạo sản xuất ra được sử dụng trong nước chủ yếu do

A. Nhu cầu tiêu thụ lúa gạo của các nước khác trên thế giới không cao.

B. Giá thành xuất khẩu chưa phù hợp.

C. Các nước sản xuất lúa gạo nhiều thường có dân số đông.

D. Chất lượng sản phẩm chưa cao.

Lời giải:

Các nước sản xuất nhiều lúa gạo trên thế giới là Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a; Việt Nam, Thái Lan…-> hầu hết là các quốc gia có dân số đông trên thế giới (đặc biệt Trung Quốc và Ấn Độ), nhu cầu lương thực của người dân trong nước là rất lớn. Do vậy phần lớn lúa gạo sản xuất ra được cung cấp cho nhu cầu của người dân trong nước, đảm bảo vấn đề an ninh lương thực quốc gia.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Ý nào sau đây không phải là vai trò của rừng ?

A. Điều hòa lượng nước trên mặt đất.

B. Là lá phổi xanh của trái đất.

C. Cung cấp lâm sản, dược liệu quý.

D. Cung cấp lương thực dưới dạng tinh bột, dinh dưỡng cho người và gia súc.

Lời giải:

Rừng có vai trò rất quan trọng, góp phần:

- Điều hòa lượng nước trên mặt đất.

- Là lá phổi xanh của trái đất, bảo vệ đất, chống xói mòn.

- Cung cấp lâm sản, đặc sản, dược liệu...

⇒ Loại đáp án A, B, C

- Nhận xét D. Cung cấp lương thực dưới dạng tinh bột, dinh dưỡng cho người và gia súc là vai trò của sản xuất lương thực → Đây không phải là vai trò của rừng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Tại sao cây lúa gạo được trồng nhiều ở châu Á?

A. Do cây lúa gạo cung cấp nguồn tinh bột quan trọng đối với đời sống con người.

B. Do có điều kiện khí hậu nóng ẩm, các đồng bằng phù sa màu mỡ rộng lớn.

C. Do khoa học kĩ thuật phát triển, trình độ thâm canh cao.

D. Công nghiệp xay xát ở đây phát triển.

Lời giải:

- Châu Á có lãnh thổ rộng lớn, khu vực phía Đông, Nam và Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới – nhiệt độ cao, độ ẩm lớn,lương mưa lớn; tập trung các vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn trên thế giới: đồng bằng sông Ấn – Hằng (Ấn Độ), đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam (Trung Quốc), đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam),…Sông ngòi phát triển, nhiều con sông lớn hằng năm bồi đắp phù sa màu mỡ, mang lại lượng nước dồi dào.

- Mặt khác, cây lúa gạo có đặc điểm sinh thái: ưa khí hậu nóng ẩm, lượng nước lớn, đất phù sa màu mỡ

⇒ Châu Á có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển thâm canh cây lúa gạo

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Các vùng chuyên canh cây công nghiệp thường gắn với các xí nghiệp, công nghiệp chế biến vì

A. Cây công nghiệp cần sử dụng nhiều máy móc, phân bón được cung cấp bởi công nghiệp.

B. Sản phẩm cây công nghiệp phần lớn làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, việc gắn kết sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao đồng thời tăng giá tri sản phẩm.

C. Sản phẩm cây công nghiệp phần lớn không thể tiêu thụ ngay, cần được chế biến để bảo quản được lâu.

D. Xu thế công nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn.

Lời giải:

Công nghiệp chế biến sử dụng nguồn nguyên liệu quan trọng từ ngành nông nghiệp (các nông sản lúa gạo, cà phê, chè, hoa quả..)

⇒ Qua các khâu chế biến, phơi sấy bảo quản  bằng khoa học kĩ thuật hiện đại → tạo ra nhiều mặt hàng thực phẩm có chất lượng và giá trị cao (bia rượu, nước ngọt, cà phê, thực phẩm sấy, bánh kẹo… → góp phần nâng cao giá trị các sản phẩm nông sản. Đồng thời tạo đầu ra ổn định cho nông sản, tiếp tục đẩy mạnh và mở rộng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Cho bảng số liệu

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 28 có đáp án năm 2024 mới nhất

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Cột.

B. Đường.

C. Kết hợp.

D. Miền.

Lời giải:

Đề bài yêu cầu: 

 - Thể hiện tốc độ tăng trưởng.

- Trong giai đoạn 1950 - 2014 (7 năm)

⇒ Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ đường, biểu đồ thích hợp nhất để hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn trên là biểu đồ đường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Cho biểu đồ sau:

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 28 có đáp án năm 2024 mới nhất

Biểu đồ thể hiện diện tích và sản lượng cà phê trên thế giới giai đoạn 1980 - 2015 Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Diện tích và sản lượng cà phê trên thế giới ổn định qua các năm.

B. Diện tích và sản lượng cà phê trên thế giới nhìn chung có xu hướng tăng.

C. Diện tích và sản lượng cà phê còn có sự biến động trong giai đoạn trên.

D. Diện tích cà phê tăng chậm hơn sản lượng cà phê.

Lời giải:

Nhận xét:

- Nhìn chung, diện tích và sản lượng cà phê tăng lên trong cả giải đoạn nhưng còn nhiều biến động:

+ Diện tích: giai đoạn 1980 – 1995 tăng lên khá nhanh và cao nhất vào năm 1990 (11157 nghìn ha), sau đó giảm mạnh vào năm 1995, giai đoạn sau tiếp tục tăng lên và đạt 10780 nghìn ha năm 2015.

+ Sản lượng: giai đoạn đầu 1980 – 1990 tăng lên khá đều, đến năm 1995 sản lượng giảm khá nhanh (năm 1995 là 5529 nghìn tấn) và sau đó tăng lên nhanh chóng vào năm 2000 (7502 nghìn tấn), các năm tiếp theo sản lượng cà phê tiếp tục tăng lên và dần ổn định (năm 2015 đạt 10780 nghìn tấn).

⇒ Nhận xét A sai

     Nhận xét B, C đúng

- Diện tích tăng chậm hơn sản lượng: giai đoạn 1980 – 2015 diện tích tăng gấp 1,07 lần, sản lượng tăng gấp 1,84 lần.

⇒ Nhận xét D đúng

Đáp án cần chọn là: A

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: