15 câu trắc nghiệm Lưu huỳnh chọn lọc, có đáp án


Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 30 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 Bài 30 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 30. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.

Câu 1: Nguyên tố lưu huỳnh có số hiệu nguyên tử là 16. Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

A. chu kì 3, nhóm VIA.

B. chu kì 5, nhóm VIA.

C. chu kì 3, nhóm IVA.

D. chu kì 5, nhóm IVA.

Câu 2: Cho các phản ứng hóa học sau:

S + O2 to → SO2

S + 3F2 to → SF6

S + Hg → HgS

S + 6HNO3 (đặc) to → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là

A. 3    B. 2    C. 4    D. 1

Câu 3: Hơi thủy ngân rất dộc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là

A. vôi sống.

B. cát.

C. muối ăn.

D. lưu huỳnh.

Câu 4: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

A. 4S + 6NaOH (đặc) to → 2Na2S + Na2S2O3 +3H2O

B. S + 3F2 to → SF6

C. S + 6HNO3 (đặc) to → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

D. S + 2Na to → Na2S

Câu 5: Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

A. 2,24    B. 3,36    C. 4,48    D. 6,72

Câu 6: Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí) thấy có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu là

A. 5,6 gam.    B. 11,2 gam.    C. 2,8 gam.    D. 8,4 gam.

Câu 7: Trong 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,80    B. 3,36    C. 3,08    D. 4,48

Câu 8: Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra haonf toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a:b bằng

A. 2:1    B. 1:1    C. 3:1    D. 3:2

Câu 9: Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng:

S + 2H2SO4 đặc Bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 có đáp án 3SO2 + 2H2O

Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hoá là:

A. 1 : 2.

B. 1 : 3.

C. 3 : 1.

D. 2 : 1.

Câu 10: Lưu huỳnh có thể tồn tại ở những trạng thái số oxi hoá nào ?

A. -2; +4; +5; +6

B. -3; +2; +4; +6.

C. -2; 0; +4; +6

D. +1 ; 0; +4; +6

Câu 11: Cấu hình electron ở trạng thái kích thích của S khi tạo SO2 là:

A. 1s22s22p63s23p4

B. 1s22s22p63s23p33d1

C. 1s22s22p63s23p23d2

D. 1s22s22p63s13p33d2

Câu 12: Tính chất vật lí nào sau đây không phải của lưu huỳnh

A. chất rắn màu vàng

B. không tan trong nước

C. có tnc thấp hơn ts của nước

D. tan nhiều trong benzen

Câu 13: So sánh tính chất cơ bản của oxi và lưu huỳnh ta có

A. tính oxi hóa của oxi < lưu huỳnh

B. tính khử của lưu huỳnh > oxi

C. tính oxi hóa của oxi = tính oxi hóa của S

D. tính khử của oxi = tính khử của S

Câu 14: S vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây ?

A. S + O2 → SO2

B. S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

C. S + Mg → MgS

D. S + 6NaOH → 2Na2S + Na2SO3 + 3H2O

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải của S ?

A. Làm nguyên liệu sản xuất axit sunfuric.

B. Làm chất lưu hóa cao su.

C. Khử chua đất.

D. Điều chế thuốc súng đen.

Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 ôn thi THPT Quốc gia chọn lọc, có đáp án hay khác: