Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 11 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 11 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 11 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 11. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.

Trắc nghiệm Bài 11: Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam - Kết nối tri thức

Câu 1. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng cơ sở tự nhiên dẫn tới sự hình thành của văn minh Văn Lang - Âu Lạc?

A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Có nhiều mỏ khoáng sản.

C. Có hệ thống sông ngòi dày đặc.

D. Đất đai khô cằn, khó canh tác.

Câu 2. Văn minh Văn Lang - Âu Lạc có cội nguồn từ nền văn hóa nào sau đây?

A. Văn hóa Phùng Nguyên.

B. Văn hóa Óc Eo.

C. Văn hóa Sa Huỳnh.

D. Văn hóa Hòa Bình.

Câu 3. Người đứng đầu Nhà nước Văn Lang là

A. An Dương Vương.

B. Hùng Vương.

C. lạc tướng.

D. lạc hầu.

Câu 4. Hoạt động kinh tế chủ đạo của cư dân Văn Lang - Âu Lạc là

A. nông nghiệp trồng lúa nước.

B. chăn nuôi gia súc lớn.

C. đánh bắt thủy hải sản.

D. chế tác sản phẩm thủ công.

Câu 5. Lương thực chính của cư dân Văn Lang - Âu Lạc là

A. cá.

B. rau củ.

C. thịt.

D. lúa gạo.

Câu 6. Cư dân Văn Lang - Âu Lạc không có tín ngưỡng nào sau đây?

A. Thờ cúng tổ tiên.

B. Thờ các vị thần tự nhiên.

C. Tín ngưỡng phồn thực.

D. Tín ngưỡng thờ Phật.

Câu 7. Văn minh Chăm-pa ra đời trên cơ sở tiếp thu những thành tựu của nền văn minh nào sau đây?

A. Văn minh Trung Hoa.

B. Văn minh Ấn Độ.

C. Văn minh Ai Cập.

D. Văn minh Lưỡng Hà.

Câu 8. Ai là người có công lập nên nhà nước Chăm-pa?

A. Thục Phán.

B. Tượng Lâm.

C. Khu Liên.

D. Lâm Ấp.

Câu 9. Chữ Chăm cổ của người Chăm-pa được sáng tạo trên cơ sở chữ nào?

A. Chữ Hán.

B. Chữ Nôm.

C. Chữ Phạn.

D. Chữ La-tinh.

Câu 10. Một trong những tín ngưỡng bản địa của người Chăm-pa là

A. thờ sinh thực khí.

B. thờ Phật.

C. thờ Thành Hoàng.

D. thờ Thánh A-la.

Câu 11. Công trình kiến trúc nào sau đây của cư dân Chăm-pa được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới?

A. Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam).

B. Tháp Mỹ Khánh (Huế).

C. Tháp Bà Pô Na-ga (Khánh Hòa).

D. Tháp Cánh Tiên (Bình Định).

Câu 12. Văn minh Phù Nam có cội nguồn từ nền văn hóa nào sau đây?

A. Văn hóa Hòa Bình.

B. Văn hóa Bàu Tró.

C. Văn hóa Óc Eo.

D. Văn hóa Bắc Sơn.

Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hoạt động kinh tế của cư dân Phù Nam?

A. Buôn bán đường biển.

B. Làm nghề thủ công.

C. Chăn nuôi gia súc.

D. Trồng lúa mạch.

Câu 14. Phương tiện đi lại chủ yếu của cư dân Phù Nam là

A. thuyền.

B. ngựa.

C. xe thồ.

D. trâu.

Câu 15. Một trong những hình thức chôn cất người chết của cư dân Phù Nam là

A. tháp táng.

B. hỏa táng.

C. vách táng.

D. mộc táng.

Trắc nghiệm Bài 11: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào?

A. Anh.

B. Pháp.

C. Hà Lan.

D. I-ta-li-a.

Câu 2. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất ở Anh diễn ra đầu tiên trong ngành nào?

A. Khai mỏ.

B. Dệt.

C. Vận tải.

D. Luyện kim.

Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

A. Sự nảy sinh của mầm mống tư bản chủ nghĩa.

B. Cách mạng tư sản nổ ra ở nhiều nước Âu - Mĩ.

C. Sự tồn tại của chế độ phong kiến phân quyền.

D. Các cuộc phát kiến địa lí thúc đẩy kinh tế phát triển.

Câu 4. Yếu tố nào sau đây không giúp Anh trở thành nước khởi đầu cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

A. Có nguồn khoáng sản dồi dào.

B. Cách mạng tư sản nổ ra và thành công sớm.

C. Quan hệ sản xuất phong kiến phát triển mạnh.

D. Có lợi thế về vốn, nhân công và kĩ thuật.

Câu 5. Người chế tạo thành công máy hơi nước là

A. Giêm Oát.

B. Ét-mơn Các-rai.

C. Xti-phen-xơn.

D. Hen-ri Cót.

Câu 6. Người chế tạo thành công tàu thủy chở khách chạy bằng hơi nước đầu tiên (năm 1807) là

A. Hen-ri Cót.

B. Xti-phen-xơn.

C. Rô-bớt Phơn-tơn.

D. Ri-chác Tơ-re-vi-thích.

Câu 7. Nội dung nào sau đây là bối cảnh dẫn tới cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai?

A. Chế độ phong kiến đang thống trị ở các nước châu Âu.

B. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn tự do cạnh tranh.

C. Các nước Âu - Mĩ hoàn thành các cuộc cách mạng tư sản.

D. Giai cấp tư sản mới được hình thành ở châu Âu và Bắc Mỹ.

Câu 8. Đặc trưng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là việc sử dụng loại năng lượng nào sau đây?

A. Năng lượng nước.

B. Năng lượng điện.

C. Năng lượng hơi nước.

D. Năng lượng hóa thạch.

Câu 9. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai được khởi đầu bằng các phát minh về

A. cơ học.

B. hơi nước.

C. năng lượng.

D. điện.

Câu 10. Người phát minh ra điện thoại là

A. Ni-cô-lai Tét-la.

B. A-lếch-xan-đơ G. Beo.

C. Ghê-oóc Xi-môn Ôm.

D. Giêm Pre-xcốt Giun.

Câu 11. Năm 1903, hai anh em nhà Rai (Mỹ) đã thử nghiệm thành công loại phương tiện nào sau đây?

A. Máy bay.

B. Ô tô.

C. Xe máy.

D. Tàu thủy.

Câu 12. Ai là người phát minh ra động cơ đốt trong (năm 1889)?

A. Hen-ri Pho.

B. G. Đai-lơ.

C. Bét-xơ-me.

D. Giô-dép Đây.

Câu 13. Một trong những ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại đối với sự phát triển kinh tế là

A. thúc đẩy quá trình thị trường hóa nền kinh tế và xã hội hóa sản xuất.

B. làm xuất hiện nhiều trung tâm công nghiệp và thành thị đông dân.

C. góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người.

D. thúc đẩy sự giao lưu, kết nối văn hóa giữa các quốc gia, châu lục.

Câu 14. Nội dung nào sau đây là một trong những tác động về mặt xã hội của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại?

A. Hình thành hai giai cấp cơ bản trong xã hội: địa chủ và nông dân.

B. Dẫn tới mâu thuẫn gay gắt giữa nhân dân với chế độ phong kiến.

C. Làm xuất hiện các cuộc cách mạng nhằm lật đổ chế độ phong kiến.

D. Hình thành hai giai cấp cơ bản trong xã hội là tư sản và vô sản.

Câu 15. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại đem lại tác động nào sau đây về mặt văn hóa?

A. Dẫn tới tình trạng xâm chiếm và tranh giành thuộc địa.

B. Thúc đẩy giao lưu, kết nối văn hóa giữa các quốc gia.

C. Dẫn tới sự hình thành của các thành thị đông dân cư.

D. Làm thay đổi cách thức tổ chức sản xuất công nghiệp.

Lưu trữ:


Lưu trữ: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 11: Tây Âu thời hậu kì trung đại(sách cũ)

Câu 1. Nguyên nhân sâu xa đưa đến các cuộc phát kiến địa lí là

A. Sự bùng nổ về dân số

B. Đáp ứng nhu cầu của nền sản xuất phát triển

C. Thỏa mãn nhu cầu muốn tìm hiểu, khám phá thế giới của con người

D. Con đường giao thương từ Tây Âu sang phương Đông qua Tây Á bị độc chiếm

Câu 2. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí là gì?

A. Con đường giao thương từ Tây Âu qua Tây Á sang phương Đông bị người Thổ Nhĩ Kì độc chiếm

B. Khoa học – kĩ thuật, đặc biệt là ngành hàng hải, có những tiến bộ đáng kể,

C. Thương nhân châu Âu có đủ kinh nghiệm cho các chuyến đi xa

D. Do quyết định của các triều đình phong kiến Tây Âu

Câu 3. Việc tìm con đường thông thương giữa châu Âu và phương Đông đặt ra cấp thiết từ khi nào?

A. Thế kỉ XI

B. Thế kỉ XIV

C. Thế kỉ XV

D. Thế kỉ XVI

Câu 4. Tiền đề quan trọng nhất để các cuộc phát kiến địa lí có thể thực hiện được là

A. Sự tài trợ về tài chính của chính phủ các nước Tây Âu

B. Ước mơ chinh phục tự nhiên, lòng ham hiểu biết của con người

C. Khoa học – kĩ thuật, đặc biệt ngành hàng hải, có những tiến bộ đáng kể

D. Thương nhân châu Âu tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong các cuộc hành trình sang phương Đông

Câu 5. Quốc gia nào đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí?

A. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha

B. Hi Lạp, Italia

C. Anh, Hà Lan

D. Tây Ban Nha, Anh

Câu 6. Người đã thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới là

A. Ph.Magienlan

B. C.Côlômbô

C. B.Điaxơ

D. Vaxco đơ Gama

Câu 7. Người tìm ra châu lục mới – Châu Mĩ là

A. Vexpuchi

B. Hoàng tử Henri

C. Vaxco đơ Gama

D. C.Côlômbô

Câu 8. Hướng đi của C.Côlômbô có điểm gì khác với các nhà phát kiến địa lí khác

A. Đi xuống hướng nam

B. Đi sang hướng đông

C. Đi về hướng tây

D. Ngược lên hướng bắc

Câu 9. Hãy kết nối tên nhà phát kiến địa lí ở cột bên trái với hành trình phát kiến địa lí ở cột bên phải cho phù hợp

1. Điaxơ

2. C.Côlômbô

3. Vaxcođơ Gama

4. Ph.Magienlan

a) Đi sang hướng tây, đặt chân đến một số đảo thuộc vùng biển Caribê ngày nay

b) Đi qua mũi Hảo Vọng, đền Calicut ở miền Nam Ấn Độ

c) Đến cực Nam châu Phi (mũi Hảo Vọng)

d) Lần đầu tiên đi vòng quanh thế giới bằng đường biển

A. 1 – b, 2 – d, 3 – c, 4 – a

B. 1 – c, 2 – b, 3 – a, 4 – d

C. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d

D. 1 – c, 2 – a, 3 – b, 4 – d

Câu 10. Hệ quả quan trọng nhất của phát kiến địa lí đối với Tây Âu thời hậu kì trung đại là

A. Tìm được nguồn hương liệu và thị trường mới, đáp ứng nhu cầu của nền sản xuất

B. Đem lại những hiểu biết về các vùng đất mới, dân tộc mới

C. Mở mang nhận thức khoa học cho con người

D. Thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của quan hệ sản xuất phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:

❮ Bài trước Bài sau ❯