Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 14 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết,
thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 14. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Kết nối tri thức
Câu 1. Một trong những cơ sở dẫn đến sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam là
A. yêu cầu thống nhất các vùng lãnh thổ thành một quốc gia.
B. yêu cầu tập trung lực lượng đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
C. tham vọng xâm lược và bành trướng lãnh thổ ra bên ngoài.
D. nhu cầu mở rộng giao lưu buôn bán với các nước láng giềng.
Đáp án đúng là:B
Từ yêu cầu liên kết để trị thủy, làm thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp và tập hợp lực lượng đấu tranh chống ngoại xâm, khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam đã hình thành từ rất sớm. (SGK - Trang 136)
Câu 2. Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được hình thành từ khi nào?
A. Từ thời Văn Lang - Âu Lạc.
B. Từ thời Bắc thuộc.
C. Từ thời Lý - Trần - Hồ.
D. Từ thời Đàng Trong - Đàng Ngoài.
Đáp án đúng là:A
Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được hình thành từ rất sớm - từ thời dựng nước Văn Lang - Âu Lạc. (SGK - Trang 136)
Câu 3. Một trong những chính sách củng cố khối đại đoàn kết dân tộc của các triều đại phong kiến Việt Nam là
A. gả công chúa cho thủ lĩnh người dân tộc vùng biên giới.
B. chia ruộng đất trong cả nước cho mọi tầng lớp nhân dân.
C. xóa bỏ mọi tô thuế cho các dân tộc thiểu số ở miền núi.
D. luôn dùng quân sự buộc các tù trưởng miền núi thần phục.
Đáp án đúng là:A
Thời kì phong kiến tự chủ, khối đại đoàn kết dân tộc giữa người Kinh với các dân tộc thiểu số luôn được các vương triều quan tâm, xây dựng thông qua nhiều chính sách, biện pháp cụ thể, trong đó đáng chú ý là việc phong chức tước, gả công chúa cho thủ lĩnh người dân tộc ở những vùng biên giới,… Tuy nhiên, khi cần thiết, chính quyền trung ương cũng sử dụng những biện pháp cứng rắn để ngăn chặn xu hướng li khai, cát cứ, giữ gìn sự thống nhất quốc gia, toàn vẹn lãnh thổ và khối đại đoàn kết dân tộc. (SGK - Trang 136, 137)
Câu 4. Truyền thuyết nào sau đây có nội dung giải thích về nguồn gốc, tổ tiên của các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam?
A. Sơn Tinh - Thủy Tinh.
B. Mị Châu - Trọng Thủy.
C. Con Rồng cháu Tiên.
D. Thánh Gióng.
Đáp án đúng là:C
Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên có nội dung giải thích về nguồn gốc, tổ tiên của các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam (cùng chung một cha mẹ, chung một giống nòi), là minh chứng về khối đại đoàn kết dân tộc ngay từ thuở bình minh lịch sử. (SGK - Trang 136)
Câu 5. Ngày nay, khối đại đoàn kết các dân tộc Việt Nam được tập trung trong tổ chức nào sau đây?
A. Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đáp án đúng là:C
Khối đại đoàn kết các dân tộc Việt Nam được thể hiện tập trung trong Mặt trận dân tộc thống nhất Việt Nam, nay là Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. (SGK - Trang 137)
Câu 6. Khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam?
A. Không đóng góp nhiều cho sự nghiệp chống ngoại xâm.
B. Là nhân tố quan trọng, quyết định đến sự thắng lợi.
C. Là nhân tố thứ yếu, góp phần dẫn đến sự thành công.
D. Nhân tố duy nhất quyết định đến sự thành công.
Đáp án đúng là:B
Khi có giặc ngoại xâm, khối đại đoàn kết dân tộc là nhân tố quan trọng, quyết định đến sự thành công của các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ hoặc giành lại độc lập dân tộc. (SGK - Trang 137)
Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A. Là cơ sở để huy động sức mạnh của toàn dân tộc.
B. Là nền tảng để liên minh với các dân tộc láng giềng.
C. Là cơ sở để xóa bỏ mọi mâu thuẫn trong xã hội.
D. Là cơ sở để giao lưu và tiếp thu văn hóa bên ngoài.
Đáp án đúng là:A
Trong thời đại ngày nay, đại đoàn kết dân tộc có vai trò to lớn, là cơ sở để huy động sức mạnh của toàn dân tộc trong sự nghiệp phát triển kinh tế, văn hóa, giữ gìn ổn định xã hội, sự bền vững của môi trường, đảm bảo an ninh quốc phòng, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia. (SGK - Trang 139)
Câu 8. Một trong những nhân tố quan trọng quyết định thắng lợi của sự nghiệp giải phóng dân tộc và xây dựng, bảo vệ Tổ quốc hiện nay là
A. sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. tác động của xu thế toàn cầu hóa.
C. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.
D. tác động của cục diện đa cực, nhiều trung tâm.
Đáp án đúng là:C
Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (1930), khối đại đoàn kết dân tộc ngày càng được củng cố, mở rộng, phát triển và trở thành một trong những nhân tố quan trọng quyết định thắng lợi của sự nghiệp giải phóng dân tộc và xây dựng, phát triển, bảo vệ Tổ quốc hiện nay. (SGK - Trang 137)
Câu 9. Ba nguyên tắc của Đảng Cộng sản Việt Nam trong xây dựng và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay là
A. bình đẳng, tự quyết và tương trợ nhau cùng phát triển.
B. đoàn kết, dân chủ và bình đẳng giữa các dân tộc.
C. bình đẳng, chủ quyền và quyền tự quyết của mỗi dân tộc.
D. đoàn kết, bình đẳng và tương trợ nhau cùng phát triển.
Đáp án đúng là:D
Từ khi ra đời cho đến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam đã luôn quan tâm xây dựng, phát triển khối đại đoàn kết dân tộc với ba nguyên tắc: đoàn kết, bình đẳng và tương trợ nhau cùng phát triển. (SGK - Trang 140)
Câu 10. Điểm nổi bật nhất trong chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay là
A. tính toàn diện.
B. tính dân chủ.
C. tính dân tộc.
D. tính cụ thể.
Đáp án đúng là:A
Điểm nổi bật nhất trong chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay là tính toàn diện, trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng,… (SGK - Trang 140)
Câu 11. Trong chính sách dân tộc về kinh tế, Nhà nước Việt Nam có chủ trương nào sau đây?
A. Phát triển kinh tế miền núi, vùng dân tộc thiểu số.
B. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Phát triển nền kinh tế nhiều ngành, quy mô, trình độ công nghệ.
Đáp án đúng là:A
Trong chính sách dân tộc về kinh tế, Nhà nước chủ trương phát triển kinh tế miền núi, vùng dân tộc thiểu số, nhằm phát huy tiềm năng, thế mạnh của các dân tộc, từng bước khắc phục chênh lệch giữa các vùng, các dân tộc,… (SGK - Trang 140)
Câu 12. Nội dung bao trùm của chính sách dân tộc mà Nhà nước Việt Nam triển khai trên lĩnh vực văn hóa là
A. tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa văn hóa bên ngoài.
B. xây dựng nền văn hóa tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc.
C. xây dựng nền văn hóa bản địa, không tiếp thu văn hóa bên ngoài.
D. chỉ tiếp thu văn hóa của các quốc gia đồng văn, đồng chủng.
Đáp án đúng là:B
Về văn hóa, nội dung bao trùm là xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; bao gồm các giá trị và bản sắc văn hóa của 54 dân tộc,.... (SGK - Trang 141)
Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc xây dựng, phát triển khối đại đoàn kết dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay?
A. Bình đẳng.
B. Đoàn kết.
C. Quyền tự quyết của mỗi dân tộc.
D. Tương trợ nhau cùng phát triển.
Đáp án đúng là:C
Từ khi ra đời cho đến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam đã luôn quan tâm xây dựng và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc với ba nguyên tắc: Đoàn kết, Bình đẳng và Tương trợ nhau cùng phát triển. (SGK - Trang 141)
Câu 14. Một trong những chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam trên lĩnh vực an ninh quốc phòng là
A. giải quyết tốt quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người.
B. củng cố và mở rộng lãnh thổ trên đất liền và trên biển.
C. giữ gìn và củng cố mối quan hệ với các nước láng giềng.
D. tôn vinh những giá trị truyền thống của các dân tộc.
Đáp án đúng là:A
Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam trên lĩnh vực an ninh quốc phòng: củng cố các địa bàn chiến lược, giải quyết tốt vấn đề đoàn kết dân tộc và quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người, giữa các tộc người và liên kết quốc gia trong xu thế toàn cầu hóa. (SGK - Trang 141)
Câu 15. Nội dung nào sau đây không phải là chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay?
A. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Chủ trương phát triển kinh tế miền núi, vùng dân tộc thiểu số.
C. Tăng cường quan hệ đối ngoại với các cường quốc trên thế giới.
D. Xây dựng chính sách xã hội phù hợp với tập quán của các dân tộc.
Đáp án đúng là:C
Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay được thể hiện trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng:
- Về kinh tế, Nhà nước chủ trương phát triển kinh tế miền núi, vùng dân tộc thiểu số, nhằm phát huy tiềm năng, thế mạnh của các dân tộc, từng bước khắc phục chênh lệch giữa các vùng, các dân tộc,...
- Về văn hóa, nội dung bao trùm là xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; bao gồm các giá trị và bản sắc văn hóa của 54 dân tộc,....
- Về xã hội, thực hiện chính sách xã hội trong vùng đồng bào các dân tộc thiểu số xuất phát từ đường lối chung và đặc điểm riêng về trình độ phát triển kinh tế - xã hội, tổ chức và kết cấu xã hội, tập quán và truyền thống của các dân tộc,...
- Về an ninh quốc phòng, củng cố các địa bàn chiến lược, giải quyết tốt vấn đề đoàn kết dân tộc và quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người, giữa các tộc người và liên kết quốc gia trong xu thế toàn cầu hóa. (SGK - Trang 140, 141)
Tăng cường quan hệ đối ngoại với các cường quốc trên thế giới là chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
Trắc nghiệm Bài 14: Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Giai đoạn hình thành và bước đầu phát triển của văn minh Đông Nam Á tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Từ thế kỉ X TCN đến đầu Công nguyên.
B. Từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X.
C. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV.
D. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX.
Đáp án đúng là:B
Giai đoạn hình thành và bước đầu phát triển của văn minh Đông Nam Á tồn tại trong khoảng thời gian từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X. (SGK - Trang 82)
Câu 2. Giai đoạn từ thế kỉ X đến thế kỉ XV được coi là thời kì
A. hình thành nền văn minh Đông Nam Á.
B. phát triển mạnh mẽ của văn minh Đông Nam Á.
C. suy thoái của văn minh Đông Nam Á.
D. văn minh Đông Nam Á bước vào thời kì cận đại.
Đáp án đúng là:B
Giai đoạn từ thế kỉ X đến thế kỉ XV được coi là thời kì phát triển mạnh mẽ của văn minh Đông Nam Á với nhiều thành tựu rực rỡ. (SGK - Trang 82)
Câu 3. Trong giai đoạn từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, yếu tố nào sau đây đã dẫn tới sự suy sụp của các vương quốc trong khu vực Đông Nam Á?
A. Sự xâm chiếm và cai trị của người Mãn.
B. Quá trình giao lưu văn hóa với phương Tây.
C. Sự giao lưu kinh tế giữa các nước trong khu vực.
D. Sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
Đáp án đúng là:D
Từ thế kỉ XVI, nhiều nước Đông Nam Á bước vào thời kì khủng hoảng, suy thoái và phải đối diện với sự xâm nhập của các nước phương Tây. Văn hóa phương Tây từng bước ảnh hưởng đến khu vực, làm xuất hiện thêm nhiều thành tựu mới. Đồng thời, đây cũng là thời kì hầu hết các vương quốc Đông Nam Á dần suy sụp và trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây.
Câu 4. Tín ngưỡng nào sau đây không phải là tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á?
A. Tín ngưỡng thờ Chúa.
B. Tín ngưỡng phồn thực.
C. Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên.
D. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
Đáp án đúng là: A
Tín ngưỡng bản địa Đông Nam Á là tín ngưỡng của cư dân nông nghiệp lúa nước, vừa lệ thuộc vừa gắn bó với thiên nhiên. Cư dân Đông Nam Á thờ các con vật gần gũi với cuộc sống của xã hội nông nghiệp (trâu, cóc, chim, rắn, cá sấu,...), thờ thần Lúa, Hồn Lúa, Mẹ Lúa,...
Tín ngưỡng phồn thực - tục cầu sinh sôi nảy nở tồn tại phổ biến ở khu vực Đông Nam Á dưới hình thức thời sinh thực khí Lin-ga và I-ô-ni, quan niệm về âm dương,...
Tín ngưỡng, phong tục thờ cúng tổ tiên có vị trí linh thiêng của cư dân Đông Nam Á. (SGK - Trang 82)
Câu 5. Phật giáo được du nhập vào Đông Nam Á từ những quốc gia nào?
A. Trung Quốc và Ấn Độ.
B. A-rập và Ai Cập.
C. Ba Tư và Ấn Độ.
D. Trung Quốc và Nhật Bản.
Đáp án đúng là: A
Đầu Công nguyên, Phật giáo du nhập vào Đông Nam Á từ Trung Quốc và Ấn Độ, có vai trò quan trọng trong đời sống chính trị, xã hội và văn hóa ở nhiều quốc gia Đông Nam Á. (SGK - Trang 83)
Câu 6. Hồi giáo được du nhập vào Đông Nam Á thông qua con đường nào?
A. Con đường áp đặt tôn giáo.
B. Con đường thương mại biển.
C. Con đường bành trướng xâm lược.
D. Con đường buôn bán đường bộ.
Đáp án đúng là: B
Hồi giáo du nhập vào Đông Nam Á khoảng thế kỉ VII - VIII qua con đường thương mại biển, đến thế kỉ XIII trở thành tôn giáo có ảnh hưởng lớn ở nhiều nước Đông Nam Á. (SGK - Trang 83)
Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á?
A. Mang đậm ảnh hưởng từ bên ngoài.
B. Mang màu sắc tôn giáo rõ nét.
C. Là tín ngưỡng của cư dân du mục.
D. Lệ thuộc và gắn bó với thiên nhiên.
Đáp án đúng là: D
Tín ngưỡng bản địa Đông Nam Á là tín ngưỡng của cư dân nông nghiệp lúa nước, vừa lệ thuộc vừa gắn bó với thiên nhiên. Cư dân Đông Nam Á thờ các con vật gần gũi với cuộc sống của xã hội nông nghiệp (trâu, cóc, chim, rắn, cá sấu,...), thờ thần Lúa, Hồn Lúa, Mẹ Lúa,... (SGK - Trang 82)
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình tôn giáo ở Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại?
A. Tôn giáo ảnh hưởng lớn tới đời sống tinh thần của cư dân.
B. Khu vực đa tôn giáo, du nhập nhiều tôn giáo lớn trên thế giới.
C. Các tôn giáo cùng tồn tại và phát triển một cách hòa hợp.
D. Các tôn giáo luôn đối lập và xung đột gay gắt với nhau.
Đáp án đúng là: D
Đông Nam Á là khu vực đa tôn giáo, có sự du nhập của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới như Phật giáo, Hin-đu giáo, Hồi giáo, Cơ Đốc giáo,… Các tôn giáo này có ảnh hưởng lớn trong đời sống tinh thần của cư dân từng quốc gia trong khu vực. Nhìn chung, thời kì cổ - trung đại, các tôn giáo ở khu vực Đông Nam Á cùng tồn tại và phát triển một cách hòa hợp.
Câu 9. Loại chữ viết nào sau đây được sáng tạo trên cơ sở chữ Hán?
A. Chữ Chăm cổ.
B. Chữ Khơ-me cổ.
C. Chữ Miến cổ.
D. Chữ Nôm.
Đáp án đúng là: D
Chữ Nôm của người Việt được sáng tạo trên cơ sở chữ Hán của người Trung Quốc. (SGK - Trang 83)
Câu 10. Loại chữ viết nào sau đây được sáng tạo trên cơ sở chữ Phạn?
A. Chữ Chăm cổ.
B. Chữ Hán.
C. Chữ La-tinh.
D. Chữ giáp cốt.
Đáp án đúng là: A
Chữ Chăm cổ được sáng tạo trên cơ sở chữ Phạn. (SGK - Trang 83)
Câu 11. Cư dân các nước Đông Nam Á tiếp nhận chữ viết cổ Ấn Độ, Trung Quốc và sáng tạo thành chữ viết của mình nhằm mục đích gì?
A. Ghi ngôn ngữ bản địa của mình.
B. Dùng làm ngôn ngữ liên quốc gia.
C. Làm phong phú tiếng Hán và tiếng Phạn.
D. Chứng minh sự khác biệt giữa các tiếng.
Đáp án đúng là: A
Trên cơ sở chữ viết cổ Ấn Độ và Trung Quốc, cư dân các nước Đông Nam Á đã sáng tạo ra một hệ thống chữ viết riêng để ghi ngôn ngữ bản địa của mình như chữ Chăm cổ, Khơ-me cổ, Mã Lai cổ, Miến cổ, chữ Nôm,…
Câu 12. Riêm Kê là tác phẩm văn học nổi tiếng của quốc gia nào sau đây?
A. Thái Lan.
B. Lào.
C. Cam-pu-chia.
D. Việt Nam.
Đáp án đúng là: C
Riêm Kê là bản trường ca sáng tác bằng thơ ca dân gian nổi tiếng của Cam-pu-chia. Cốt truyện của tác phẩm chủ yếu vay mượn từ sử thi Ra-ma-y-a-na của Ấn Độ.
Câu 13. Ăng-co Vát là công trình kiến trúc tiêu biểu của quốc gia nào?
A. Cam-pu-chia.
B. Thái Lan.
C. Mi-an-ma.
D. Ma-lai-xi-a.
Đáp án đúng là: A
Ăng-co Vát là công trình kiến trúc tiêu biểu của Cam-pu-chia. (SGK - Trang 84)
Câu 14. Tháp Thạt Luổng (Lào) là công trình kiến trúc chịu ảnh hưởng của tôn giáo nào?
A. Hin-đu giáo.
B. Phật giáo.
C. Nho giáo.
D. Hồi giáo.
Đáp án đúng là: B
Thạt Luổng là một tháp Phật giáo ở Viêng Chăn, Lào. Tòa tháp này được cho xây từ năm 1566, dưới triều của vua Xệt-tha-thi-lạt. Tháp xây theo hình dáng một nậm rượu, ở trên phế tích của một ngôi đền Ấn Độ vào thế kỷ XIII.
Câu 15. Nghệ thuật điêu khắc ở Đông Nam Á thời cổ - trung đại chịu ảnh hưởng rõ nét của những quốc gia nào?
A. Ai Cập và Lưỡng Hà.
B. Hy Lạp và La Mã.
C. A-rập và Ba Tư.
D. Ấn Độ và Trung Quốc.
Đáp án đúng là:D
Nghệ thuật điêu khắc ở Đông Nam Á thời cổ - trung đại chịu ảnh hưởng rõ nét của điêu khắc Ấn Độ và Trung Quốc. (SGK - Trang 85)
Lưu trữ:
Lưu trữ: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam(sách cũ)
Câu 1. Thời gian xuất hiện của nền văn hóa Đông Sơn là
A. Đầu thiên niên kỉ II TCN
B. Giữa thiên niên kỉ I TCN
C. Đầu thiên niên kỉ I TCN
D. Thế kỉ I TCN
Đáp án: C
Câu 2. Chất liệu để chế tác công cụ lãnh đạo phổ biến của cư dân Đông Sơn là
A. Đồng thau, bắt đầu có sắt
B. Đồng đỏ và đồng thau
C. Đồng đỏ và sắt
D. Đồng và sắt
Đáp án: A
Câu 3. Công cụ lãnh đạo bằng kim loại xuất hiện đã tạo điều kiện cho người Việt cổ
A. Khai thác vùng đồng bằng châu thổ ven sông thành những cánh đồng màu mỡ để phát triển nghề nông trồng lúa nước
B. Khai phá, biến vùng đất đai khô rắn ở miền núi những vùng cây lâu năm có giá trị kinh tế cao
C. Lựa chọn cây lúa nước là cây trồng chính
D. Sống định cư lâu dài trong các làng bản
Đáp án: A
Câu 4. Ý nào không phản ánh đúng hoạt động kinh tế chính trị của cư dân Đông Sơn?
A. Nghề nông trồng lúa nước
B. Săn bắn, chăn nuôi, đánh cá
C. Buôn bán
D. Nghề thủ công
Đáp án: C
Câu 5. Hoạt động kinh tế chính của cư dân Đông Sơn có gì khác so với cư dân Phùng Nguyên
A. Nông nghiệp trồng lúa nước
B. Phát triển một số nghề thủ công
C. Có hoạt động buôn bán, trao đổi giữa các vùng
D. Xuất hiện phân công lãnh đạo giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp
Đáp án: D
Câu 6. Nghề thủ công nổi tiếng của cư dân Đông Sơn là
A. Đúc đồng
B. Đục đá, khảm trai
C. Làm đồ gốm
D. Chế tác đồ thủy tinh, dệt vải
Đáp án: A
Câu 7. Ý nào phản ánh không đúng những biến đổi trong xã hội thời Đông Sơn
A. Sự giải thể của công xã thị tộc
B. Sự ra đời của công xã nông thôn (làng, xóm)
C. Xuất hiện gia đình nhỏ theo chế độ phụ hệ
D. Mâu thuẫn xã hội nảy sinh
Đáp án: D
Câu 8. Ý nào nhận xét đúng về tình hình xã hội thời Đông Sơn so với thời Phùng Nguyên?
A. Đã có sự phân hóa xã hội giữa giàu và nghèo
B. Mức độ phân hóa xã hội ngày càng phổ biến hơn
C. Sự phân hóa xã hội chưa thật sâu sắc
D. Sự phân hóa xã hội phổ biến hơn chưa thật sâu sắc
Đáp án: D
Câu 9. Nền văn hóa là tiền đề cho sự ra đời của quốc gia Văn Lang là
A. Văn hóa Hòa Bình
B. Văn hóa Đông Sơn
C. Văn hóa Hoa Lộc
D. Văn hóa Sa Huỳnh
Đáp án: B
Câu 10. Ý nào không phản ánh đúng cơ sở dân đến sự ra đời sớm của Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc
A. Yêu cầu phát triển việc buôn bán với các tộc người khác
B. Yêu cầu của hoạt động thị thủy và thủy lợi để phục vụ nông nghiệp
C. Yêu cầu của công cuộc chống giặc ngoài xâm
D. Những chuyển biến căn bản trong đời sống kinh tế - xã hội
Đáp án: A
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: