Top 100 câu hỏi trắc nghiệm Việt Nam thời kì nguyên thủy (mới nhất)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Top 100 câu hỏi trắc nghiệm Việt Nam thời kì nguyên thủy (mới nhất) có lời giải chi tiết giúp học sinh 10 biết cách làm bài tập & ôn luyện trắc nghiệm môn Lịch sử.
Top 100 câu hỏi trắc nghiệm Việt Nam thời kì nguyên thủy (mới nhất)
Câu 1:
Liên hệ với kiến thức phần lịch sử thế giới (thời nguyên thủy), trên đất nước Việt Nam đã tìm thấy dấu vết sớm nhất của
A. loài Vượn cổ
B. Người tối cổ
C. Người hiện đại
D. Người tinh khôn
Câu 2:
Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta có niên đại cách ngày nay
A. 40 vạn – 50 vạn năm
B. 30 vạn – 40 vạn năm
C. 20 vạn – 30 vạn năm
D. 10 vạn – 20 vạn năm
Câu 3:
Nguyên liệu chủ yếu mà Người tối cổ ở Việt Nam sử dụng để chế tác công cụ lao động là
A. đá
B. xương thú
C. gỗ
D. đồng
Câu 4:
Phương thức kiếm sống của Người tối cổ ở Việt Nam là
A. săn bắt, buôn bán
B. trao đổi, buôn bán
C. săn bắt, hái lượm
D. trồng trọt, chăn nuôi
Câu 5:
Người tối cổ ở Việt Nam sinh sống thành
A. các thị tộc
B. từng nhóm nhỏ
C. từng gia đình
D. từng bầy
Câu 6:
Công cụ do người tối cổ chế tác có đặc điểm gì?
A. Công cụ đá được ghè đẽo thô sơ
B. Công cụ đá ghè đẽo có hình thù rõ ràng
C. Công cụ đá ghè đẽo, mài cẩn thận
D. Công cụ chủ yếu bằng xương, tre, gỗ
Câu 7:
Nội dung phản ánh đúng về địa bàn phân bố của người tối cổ trên đất nước ta?
A. Ở miền núi phía Bắc nước ta ngày nay
B. Ở miền Bắc và miền Trung nước ra ngày nay
C. Chủ yếu ở miền Nam nước ta ngày nay
D. Ở nhiều địa phương trên cả nước
Câu 8:
Xã hội nguyên thủy trên đất nước Việt Nam phát triển lên giai đoạn công xã thị tộc tức tương ứng với sự xuất hiện của
A. Người tối cổ
B. Người tinh khôn
C. nhà nước
D. loài Vượn cổ
Câu 9:
Điểm khác biệt về cuộc sống của cư dân Sơn Vi so với cư dân Núi Đọ là
A. sống thành từng bầy gồm 3 – 4 thế hệ
B. kiếm sống bằng phương thức săn bắt hái lượm
C. sống thành các thị tộc ven bờ sông, suối
D. biết trồng trọt và chăn nuôi các loại thú nhỏ
Câu 10:
Cuộc sống của cư dân văn hóa Hòa Bình có điểm gì khác so với cư dân văn hóa Sơn Vi?
A. Quần tụ nhau lại thành các bầy người.
B. Sống trong các hang động, mái đá gần nguồn nước
C. Lấy săn bắt, hái lượm làm nguồn sống chính
D. Đã có một nền nông nghiệp sơ khai
Câu 11:
Công cụ của cư dân Hòa Bình và Bắc Sơn có nét đặc trưng là
A. công cụ bằng đá được ghè đẽo với hình thù rõ ràng
B. công cụ bằng đá được ghè đẽo ở rìa cạnh tạo thành lưỡi
C. công cụ bằng đá được ghè đẽo nhiều hơn, lưỡi đã được mài sắc
D. đa số công cụ được làm bằng xương, tre, gỗ
Câu 12:
Cách đây khoảng 5000 – 6000 năm, hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân cổ trên đất nước ta là
A. săn bắn, hái lượm
B. săn bắt, hái lượm, đánh cá
C. trồng rau, củ, quả
D. nông nghiệp trồng lúa
Câu 13:
Cách đây 5000 – 6000 năm, sự xuất hiện của cuốc đá đã tạo ra sự thay đổi gì trong cuộc sống của người nguyên thủy trên đất nước ta?
A. Khiến năng suất lao động tăng gấp đôi
B. Làm cho đời sống vật chất được ổn định và cải thiện vượt bậc
C. Khiến sống vật chất và tinh thần được nâng cao
D. Mở ra nhiều phương thức kiếm sống so với thời kì trước
Câu 14:
Nội dung nào không phản ánh thành tựu thuộc giai đoạn cách mạng đá mới ở Việt Nam?
A. Kĩ thuật mài ra đời và phát triển
B. Nông nghiệp trồng lúa nước xuất hiện
C. Con người biết chế tác và sử dụng đồ trang sức
D. Con người phát minh ra lửa
Câu 15:
Đến nền văn hóa nào trên đất nước ta, người nguyên thủy biết kĩ thuật làm gốm?
A. Văn hóa Hòa Bình
B. Văn hóa Bắc Sơn
C. Văn hóa Phùng Nguyên
D. Văn hóa Sơn Vi
Câu 16:
Nền văn hóa trên đất nước Việt Nam không thuộc thời đá mới là
A. văn hóa Hòa Bình
B. văn hóa Sơn Vi
C. văn hóa Phùng Nguyên
D. văn hóa Bắc Sơn
Câu 17:
Nội dung nào không phản ánh đúng bước phát triển của các bộ lạc sinh sống trên đất nước ta khoảng 3000 – 4000 năm trước đây?
A. Đạt đến trình độ phát triển cao kĩ thuật chế tác đá và làm đồ gốm
B. Đã bắt đầu biết sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ
C. Nghề nông trồng lúa trở nên phổ biến ở nhiều thị tộc
D. Đã có sự trao đổi, mua bán các sản phẩm giữa các thị tộc, bộ lạc
Câu 18:
Điểm mới trong công cụ của người nguyên thủy trên đất nước ta khoảng 3000 – 4000 năm trước đây so với giai đoạn trước là gì?
A. Công cụ bằng đá rất phong phú và nhiều chủng loại
B. Xuất hiện công cụ, đồ đựng bằng gốm
C. Sử dụng các công cụ bằng tre, gỗ, xương, sừng
D. Xuất hiện những công cụ bằng đồng
Câu 19:
Nền văn hóa mở đầu thời đại đồ đồng trên đất nước ta là
A. văn hóa Phùng Nguyên
B. văn hóa Hòa Bình
C. văn hóa Sơn Vi
D. văn hóa Bắc Sơn
Câu 20:
Những nền văn hóa tiêu biểu mở đầu thời đại kim khí và nông nghiệp trồng lúa trên đất nước ta là
A. văn hóa Hòa Bình - Bắc Sơn – Sa Huỳnh – Phùng Nguyên
B. văn hóa Phùng Nguyên – Sa Huỳnh – Đồng Nai
C. văn hóa Sơn Vi – Phùng Nguyên – Sa Huỳnh – Đồng Nai
D. văn hóa Sơn Vi – Hòa Bình, Bắc Sơn – Sa Huỳnh – Đồng Nai
Câu 21:
Hãy ghép mốc thời thời gian ở cột bên trái với nền văn hóa ở cột bên phải cho phù hợp
A. 1 – c, 2 – b, 3 – a.
B. 1 – b, 2 – a, 3 – c
C. 1 – a, 2 – b, 3 – c
D. 1 – b, 2 – c, 3 – a
Câu 22:
Hãy ghép nền văn hóa ở cột bên trái với công cụ sản xuất ở cột bên phải cho phù hợp:
Nền văn hóa | Công cụ |
1. Văn hóa Hòa Bình, Bắc Sơn. 2. Văn hóa Núi Đọ. 3. Văn hóa Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai. |
a) Rìu đá được ghè đẽo thô sơ. b) Rìu đá được ghè đẽo nhiều hơn, đã được mài ở lưỡi. c) Công cụ bằng đồng |
A. 1 – c, 2 – b, 3 – a
B. 1 – b, 2 – a, 3 – c
C. 1 – a, 2 – b, 3 – c
D. 1 – b, 2 – c, 3 – a
Câu 23:
Hãy ghép nội dung ở cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp hoạt động kinh tế của người nguyên thủy trên đất nước ta
A. 1 – c, 2 – b, 3 – a
B. 1 – b, 2 – a, 3 – c
C. 1 – a, 2 – b, 3 – c
D. 1 – b, 2 – c, 3 – a
Câu 24:
Nội dung nào phản ánh các nền văn hóa tiêu biểu thể hiện các giai đoạn phát triển chính của thời nguyên thủy trên đất nước ta?
A. Núi Đọ (Người tối cổ – đá cũ) Hòa Bình, Bắc Sơn (Người tinh khôn – đá mới) Phùng Nguyên (mở đầu thời đại đồng thau)
B. Sơn Vi (Người tối cổ – sơ kì đá cũ) Núi Đọ (Người tối cổ – hậu kì đá cũ) Phùng Nguyên (Người tinh khôn – hậu kì đá mới)
C. Núi Đọ (Người tối cổ – đá cũ) Sơn Vi (Người tinh khôn – đá mới) Hòa Bình, Bắc Sơn (Người tinh khôn – hậu kì đá mới)
D. Núi Đọ (Người tối cổ – đá cũ) Hòa Bình, Bắc Sơn (Người tinh khôn – đá mới) Đông Sơn (mở đầu thời đại kim khí)