Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Xã hội nguyên thủy (mới nhất)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Xã hội nguyên thủy có lời giải chi tiết giúp học sinh 10 biết cách làm bài tập & ôn luyện trắc nghiệm môn Lịch sử.

Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Xã hội nguyên thủy (mới nhất)

Câu 1:

Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người được gọi là

 A. nhà nước.

 B. bầy người nguyên thủy.

 C. thị tộc.

 D. bộ lạc.

Xem lời giải »


Câu 2:

Thị tộc được hình thành từ khi

 A. loài Vượn cổ xuất hiện.

 B. Người tối cổ xuất hiện.

 C. Người tinh khôn xuất hiện. 

 D. giai cấp và nhà nước ra đời.

Xem lời giải »


Câu 3:

Thị tộc thời nguyên thủy là

 A. nhóm người gồm 2 - 3 thế hệ già trẻ cùng chung dòng máu sinh sống với nhau.

 B. tập hợp người gồm 5-7 gia đình sống trong các hang động, mái đá gần nguồn nước.

 C. nhóm người không có chung quan hệ huyết thống, sống cùng nhau trên một địa bàn.

 D. tập hợp người không cùng huyết thống, gồm 5 – 7 gia đình sống cạnh nhau.

Xem lời giải »


Câu 4:

Nội dung nào dưới không phản ánh đúng về bộ lạc thời nguyên thủy?

 A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau hợp thành.

 B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi.

 C. Có quanh hệ gắn bó với nhau.

 D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau.

Xem lời giải »


Câu 5:

Công việc thường xuyên và hàng đầu của thị tộc là

 A. tìm kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc.

 B. sáng tạo ra công cụ để nâng cao năng suất lao động.

 C. di chuyển đến những nơi có sẵn nguồn thức ăn và nước.

D. đối phó trước sự tấn công của các thị tộc khác để sinh tồn.

Xem lời giải »


Câu 6:

Những người sống trong thị tộc được phân chia khẩu phần như thế nào?

 A. Chia đều cho từng người.

 B. Chia theo năng suất lao động.

 C. Chia theo địa vị.

 D. Chia theo tuổi tác.

Xem lời giải »


Câu 7:

Lý do chính khiến người nguyên thủy phải hợp tác lao động với nhau là

 A. có quan hệ huyết thống với nhau.

 B. yêu cầu công việc và trình độ lao động.

 C. do sinh sống trên cùng một địa bàn.

 D. tất cả mọi người đều được hưởng thụ bằng nhau nên cùng phải lao động.

Xem lời giải »


Câu 8:

Trong xã hội nguyên thủy, sự bình đẳng được coi là “nguyên tắc vàng” vì

 A. mọi người cùng sống trong một cộng đồng.

 B. tình trạng đời sống còn quá thấp nên cần dựa vào nhau.

 C. đây là cách duy nhất để duy trì cuộc sống.

 D. đây là quy định của các thị tộc, bộ lạc.

Xem lời giải »


Câu 9:

Nội dung nào không phản ánh đúng tính cộng đồng của thị tộc thời nguyên thủy?

 A. Hợp tác lao động, ăn chung, làm chung.

 B. Mọi của cải đều là của chung.

 C. Công bằng, bình đẳng.

 D. Sinh sống theo bầy đàn.

Xem lời giải »


Câu 10:

Một loại hình công cụ mới được phát minh khi con người bước vào giai đoạn thị tộc là

 A. rìu đá ghè đẽo.

 B. rìu đá mài lưỡi.

 C. công cụ bằng xương, sừng.

 D. công cụ bằng đồng.

Xem lời giải »


Câu 11:

Công cụ bằng đồng xuất hiện sớm nhất bằng cách nay khoảng

 A. 8000 năm.

 B. 5500 năm.

 C. 4000 năm.

 D. 3000 năm.

Xem lời giải »


Câu 12:

Cư dân biết sử dụng công cụ bằng đồng sớm nhất là

 A. người Ấn Độ.

 B. người Lưỡng Hà.

 C. người Tây Á và Ai Cập.

 D. người Trung Quốc.

Xem lời giải »


Câu 13:

Công cụ bằng sắt xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

 A. 5500 năm trước.

 B. 4000 năm trước.

 C. 3000 năm trước.

 D. 2000 năm trước.

Xem lời giải »


Câu 14:

Cư dân nào dưới đây biết sử dụng đồ sắt sớm nhất?

 A. Người Tây Á, Nam Âu.

 B. Người Ai Cập.

 C. Người Trung Quốc.

 D. Người Hi Lạp.

Xem lời giải »


Câu 15:

Loại công cụ mà khi xuất hiện được đánh giá không có gì so sánh được là

 A. công cụ bằng xương, sừng.

 B. công cụ bằng đá.

 C. công cụ bằng gỗ.

 D. công cụ bằng sắt.

Xem lời giải »


Câu 16:

Ý nghĩa lớn nhất của việc phát minh ra công cụ kim khí là gì?

 A. Địa bàn cư trú và diện tích canh tác bị thu hẹp.

 B. Năng suất lao động bị sụt giảm so với thời đồ đá.

 C. Tạo ra một lượng sản phẩm thừa thường xuyên.

 D. Luyện kim trở thành ngành quan trọng nhất.

Xem lời giải »


Câu 17:

Việc xuất hiện công cụ bằng kim loại đã có tác động ra sao đối với xã hội nguyên thủy?

 A. Làm xuất hiện tình trạng tư hữu.

 B. Gia đình mẫu hệ thay thế cho gia đình phụ hệ.

C. Năng suất lao động giảm sút so với trước đó.

 D. Địa bàn cư trú và diện tích canh tác bị thu hẹp.

Xem lời giải »


Câu 18:

Tư hữu xuất hiện là do

 A. con người đã tạo ra lượng của cải dư thừa khi sử dụng công cụ bằng đá.

 B. lượng tài sản mà nhà vua ban thưởng các thành viên trong thị tộc không đồng đều.

 C. một số người lợi dụng chức phận chiếm một phần sản phẩm xã hội làm của riêng.

D. tầng lớp quan lại, quý tộc thường xuyên tham ô, nhũng nhiễu dân nghèo.

Xem lời giải »


Câu 19:

Nội dung nào không phải là hệ quả của việc phát minh ra công cụ sản xuất bằng kim loại?

 A. Làm xuất hiện tư hữu.

 B. Làm xuất hiện kẻ giàu – người nghèo.

 C. Gia đình phụ hệ thay thế cho gia đình mẫu hệ.

 D. Con cái lấy theo họ cha.

Xem lời giải »


Câu 20:

Nội dung nào không phản ánh đúng sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy khi tư hữu xuất hiện?

 A. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ.

 B. Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ.

 C. Xã hội phân hóa kẻ giàu – người nghèo.

 D. Nguyên tắc “công bằng – bình đẳng” được thiết lập.

Xem lời giải »


Câu 21:

Nguyên nhân chính dẫn đến sự rạn vỡ của xã hội thị tộc, bộ lạc là

 A. trong xã hội bắt đầu có sự phân công chức phận khác nhau giữa các thành viên.

 B. do cải tiến kĩ thuật và sự chuyên môn hóa trong sản suất thường xuyên có của cải thừa.

 C. sự xuất hiện tư hữu khiến cho xã hội có sự phân hóa giàu – nghèo.

 D. khả năng lao động của các gia đình khác nhau đã thúc đẩy sự phân hóa trong xã hội.

Xem lời giải »


Câu 22:

Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc phát minh ra công cụ bằng kim loại, đặc biệt là công cụ bằng sắt?

 A. Thu hẹp địa bàn canh tác.

 B. Năng suất lao động tăng cao.

C. Mở rộng địa bàn cư trú.

D. Xuất hiện tình trạng tư hữu.

Xem lời giải »


Câu 23:

Hãy kết nối mốc thời gian ở cột bên trái với nội dung ở cột bên phải cho phù hợp

1. 4 triệu năm trước đây.

2. 4 vạn năm trước đây.

3. 1 vạn năm trước đây.

4. 5500 năm trước đây.

5. 4000 năm trước đây.

6. 3000 năm trước đây.

A) Xuất hiện đồng đỏ

B) Xuất hiện đồng thau

C) Xuất hiện đồ sắt

D) Chế tạo cung tên

E) Kĩ thuật mài, khoan, cưa, cắt đá

H) Đồ đá ghè đẽo thô sơ.

A. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d, 5 – e, 6 – h.

 B. 1 – h, 2 – e, 3 – d, 4 – b, 5 – a, 6 – c.

 C. 1 – h, 2 – e, 3 – d, 4 – a, 5 – b, 6 – c.

 D. 1 – d, 2 – h, 3 – e, 4 – a, 5 – b, 6 – c.

Xem lời giải »


Câu 24:

Hãy sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian xuất hiện:

1. Đồ đá ghè đẽo thô sơ;

2. Đồ đồng thau;

3. Kĩ thuật mài, khoan, cưa, cắt đá;

4. Chế tạo cung tên;

5. Đồng đỏ;

6. Đồ sắt.

 A. 1, 2, 3, 4, 5, 6.

 B. 1, 3, 5, 6, 4, 2.

 C. 1, 3, 5, 4, 2, 6.

 D. 1, 4, 3, 5, 2, 6.

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Lịch sử 10 có lời giải hay khác: