Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 18 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều


Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 18 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 18 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 18. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.

Trắc nghiệm Bài 18: Lực ma sát - Kết nối tri thức

Câu 1. Khi ôtô chuyển động thẳng đều thì

A. trọng lực cân bằng với phản lực.

B. lực kéo cân bằng với lực ma sát với mặt đường.

C. các lực tác dụng vào ôtô cân bằng nhau.

D. trọng lực cân bằng với lực kéo.

Câu 2. Một vật trượt có ma sát trên một mặt phẳng nằm ngang. Nếu vận tốc của vật đó tăng lên 2 lần thì độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ

A. tăng 2 lần.

B. tăng 4 lần.

C. giảm 2 lần.

D. không đổi.

Câu 3. Một vật lúc đầu nằm yên trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động được một đoạn sau đó chuyển động chậm dần vì

A. quán tính.

B. lực ma sát.

C. phản lực.

D. trọng lực

Câu 4. Chọn biểu thức đúng về lực ma sát trượt?

A. Fmst=μtN .

B. Fmst=μtN .

C. Fmst=μtN .

D. Fmst<μtN .

Câu 5. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A. Diện tích tiếp xúc và vận tốc của vật.

B. Áp lực lên mặt tiếp xúc.

C. Bản chất của vật.

D. Điều kiện về bề mặt.

Câu 6. Một người đẩy một vật trượt thẳng đều trên sàn nhà nằm ngang với một lực có phương ngang với độ lớn 300 N. Khi đó, độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽ

A. lớn hơn 300 N.

B. nhỏ hơn 300 N.

C. bằng 300 N.

D. bằng trọng lượng

Câu 7. Một vật trượt được một quãng đường s = 48 m thì dừng lại. Biết lực ma sát trượt bằng 0,06 lần trọng lượng của vật và g =10 m/s2. Cho chuyển động của vật là chuyển động thẳng chậm dần đều. Vận tốc ban đầu của vật

A. = 7,589 m/s.

B. = 75,89 m/s.

C. = 0,7589 m/s.

D. = 5,3666m/s.

Câu 8. Trong cuộc sống, có những tình huống lực ma sát có lợi nhưng có những tình huống lực ma sát có hại. Tình huống nào lực ma sát xuất hiện có hại?

A. viết bảng.

B. đi bộ trên đường nhựa.

C. đi trên đường đất trời mưa.

D. thêm ổ bi vào các trục quay.

Câu 9. Một vật có khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát của xe và mặt đường là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn của lực ma sát là?

A. 1000 N.

B. 10000 N.

C. 100 N.

D. 10 N.

Câu 10. Một ô tô đang chuyển động trên đường thẳng ngang với vận tốc 54 km/h thì tắt máy. Biết hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là μ = 0,01. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian từ lúc tắt xe máy đến lúc dừng lại là

A. 180 s. Fmst=μtN=0,01.mg

B. 90 s.

C. 100 s.

D. 150 s.

Trắc nghiệm Bài 18: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng - Chân trời sáng tạo

Câu 1: Phát biểu nào sau đây SAI:

A. Động lượng là một đại lượng vectơ.

B. Xung của lực là một đại lượng vectơ.

C. Động lượng tỉ lệ với khối lượng vật.

D. Động lượng của vật trong chuyển động tròn đều không đổi.

Câu 2: Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm độ lớn tổng động lượng của hệ trong trường hợp v1v2 cùng hướng. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật một.

A. 0 kg.m/s.

B. 5 kg.m/s.

C. 4 kg.m/s.

D. 6 kg.m/s.

Câu 3: Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm độ lớn tổng động lượng của hệ trong trường hợp v1v2 cùng phương, ngược chiều. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật một.

A. 6 kg.m/s.

B. 0 kg.m/s.

C. 4 kg.m/s.

D. 4,5 kg.m/s.

Câu 4: Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm độ lớn tổng động lượng của hệ trong trường hợp v1v2 vuông góc nhau.

A. 4,242 kg.m/s.

B. 0 kg.m/s.

C. 4 kg.m/s.

D. 4,5 kg.m/s.

Câu 5: Một viên bi thép 0,1 kg rơi từ độ cao 5 m xuống mặt phẳng ngang. Tính độ biến thiên động lượng trong trường hợp: Khi chạm sàn bi bay ngược trở lại cùng vận tốc theo phương cũ.

A. 2 kg.m/s

B. 4 kg.m/s

C. 6 kg.m/s

D. 8 kg.m/s

Câu 6: Một viên bi thép 0,1 kg rơi từ độ cao 5 m xuống mặt phẳng ngang. Tính độ biến thiên động lượng trong trường hợp: Sau khi chạm sàn bi nằm yên trên sàn.

A. 1 kg.m/s.

B. 2 kg.m/s.

C. 4 kg.m/s.

D. 5 kg.m/s.

Câu 7: Chọn đáp án đúng. Biểu thức của định luật bảo toàn động lượng

A. p1+p2+...=p1'+p2'+...

B. Δp=0

C. m1.ν1+m2.ν2+...=m1.ν1'+m2.ν2'+...

D. Cả ba phương án trên.

Câu 8: Khối lượng súng là 4 kg và của đạn là 50 g. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc 800 m/s. Vận tốc giật lùi của súng là bao nhiêu nếu chọn chiều dương là chiều giật lùi của súng.

A. 6 m/s.

B. 7 m/s.

C. 10 m/s.

D. 12 m/s.

Câu 9: Một viên đạn khối lượng 1 kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500 m/s thì nổ thành 2 mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 5002 m/s hỏi mảnh 2 bay với tốc độ là bao nhiêu?

A. 1224,7 m/s.

B. 1500 m/s.

C. 1750 m/s.

D. 12074 m/s.

Câu 10: Một viên đạn khối lượng M = 5kg đang bay theo phương ngang với vận tốc ν=2003m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất có khối lượng m1=2kg bay thẳng đứng xuống với vận tốc 500 m/s, còn mảnh thứ hai bay hợp với phương ngang góc

A. 900

B. 600

C. 450

D. 300




Lưu trữ: trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 18: Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực(sách cũ)

Câu 1: Một thanh đồng chất có trọng lượng P được gắn vào tường nhờ một bản lề và được giữ nằm ngang bằng một dây treo thẳng đứng (Hình 18.1). Xét momen lực đối với bản lề. Hãy chọn câu đúng.

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

    A. Momen của lực căng > momen của trọng lực

    B. Momen của lực căng < momen của trọng lực

    C. Momen của lực căng = momen của trọng lực

    D. Lực căng của dây = trọng lượng của thanh.

Chọn C.

Thanh chịu tác dụng của 3 lực: Trọng lực P dặt tại chính giữa thanh, lực căng T của sợi dây và phản lực toàn phần Q tại bản lề.

Thanh có thể quay quanh bản lề. Do vậy khi xét momen lực đối với bản lề thì MQ/O = 0.

Khi thanh cân bằng thì momen của lực căng = momen của trọng lực.

Câu 2: Một thanh AB = 7,5 m có trọng lượng 200 N có trọng tâm G cách đầu A một đoạn 2 m. Thanh có thể quay xung quanh một trục đi qua O. Biết OA = 2,5 m. Để AB cân bằng phải tác dụng vào đầu B một lực F có độ lớn bằng

    A. 100 N.

    B. 25 N.

    C. 10 N.

    D. 20 N.

Chọn D.

Áp dụng quy tắc momen lực:

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Câu 3: Một thanh AB có trọng lượng 150 N, có trọng tâm G chia đoạn AB theo tỉ lệ BG = 2AG. Thanh AB được treo lên trần bằng dây nhẹ, không dãn ( Hình 18.2). Cho góc α=30, lực căng dây T có giá trị là

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

    A. 75 N.

    B. 100 N.

    C. 150 N.

    D. 50 N.

Chọn D.

Áp dụng quy tắc momen lực đối với trục quay tại A, ta được:

P.AG.cosα = T.AB.cosα => T = P/3 = 50 N

Câu 4: Một cái xà nằm ngang chiều dài 10 m trọng lượng 200 N. Một đầu xà gắn vào tường, đầu kia được giữ bằng sợi dây làm với phương nằm ngang góc 60o. Lực căng của sợi dây là

    A. 200 N.

    B. 100 N.

    C. 116 N.

    D. 173 N.

Chọn C.

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Áp dụng quy tắc momen lực ta được:

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Câu 5: Một cái thước AB = 1 m đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang, có trục qua O cách đầu A một khoảng 80 cm (Hình 18.3). Một lực F1 = 4 N tác dụng lên đầu A theo phương vuông góc với thước và lực thứ hai F2 tác dụng lên đầu B của thước và theo phương vuông góc với thước (không vẽ trên hình). Các lực đều nằm trên mặt phẳng nằm ngang. Nếu thước không chuyển động, thì lực F2 có hướng và độ lớn

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

   A. bằng 0.

   B. cùng hướng với F1 và có độ lớn F2 = 1,6 N.

   C. cùng hướng với F1 và có độ lớn F2 = 16 N.

   D. ngược hướng với F1 và có độ lớn F2 = 16 N.

Chọn C.

Thước không chuyển động chứng tỏ đang cân bằng. Áp dụng quy tắc momen lực đối với trục quay qua O ta được:

F1.OA = F2.OB ⟺ F2 = 4.80/20 = 16 N.

Đồng thời F2 cùng hướng F1

Câu 6: Một cái thước AB đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang, có trục quay O cách đầu A một khoảng 80 cm (Hình 18.4). Một lực F1 = 10 N tác dụng lên đầu A theo phương vuông góc với thước và lực thức hai F2 tác dụng lên điểm C của thước theo phương vuông góc với thước (không vẽ trên hình) và cách A 30 cm. Các lực đều nằm trên mặt phẳng nằm ngang. Nếu thước không chuyển động, thì lực F2 có hướng và độ lớn

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

    A. bằng 0.

   B. cùng hướng với F1 và có độ lớn F2 = 12 N.

   C. cùng hướng với F1 và có độ lớn F2 = 10 N.

   D. ngược hướng với F1 và có độ lớn F2 = 16 N.

Chọn D.

Thước không chuyển động chứng tỏ đang cân bằng. Áp dụng quy tắc momen lực đối với trục quay qua O ta được:

F1.OA = F2.OC ⟺ F2 = 10.80/50 = 16 N.

Đồng thời F2 ngược hướng F1

Câu 7: Một cái thước AB = 1 m đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang, có trục quay O cách đầu A một khoảng 80 cm (Hình 18.5). Một lực F1 = 4 N tác dụng lên đầu A theo phương vuông góc với thước và lực thứ hai F2 tác dụng lên đầu B của thước và theo phương vuông góc với thước (không vẽ trên hình). Các lực đều nằm trên mặt phẳng nằm ngang. Nếu thước không chuyển động, thì lực tác dụng của trục quay O lên thước có hướng và độ lớn

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

   A. cùng hướng với F1 và có độ lớn R = 20 N.

   B. cùng hướng với F1 và có độ lớn R = 12 N.

   C. ngược hướng với F1 và có độ lớn R = 16 N.

   D. ngược hướng với F1 và có độ lớn R = 20 N.

Chọn D.

Thước không chuyển động chứng tỏ đang cân bằng. Áp dụng quy tắc momen lực đối với trục quay qua O ta được:

F1.OA = F2.OB ⟺ F2 = 4.80/20 = 16 N.

Đồng thời F2 cùng hướng F1 .

Suy ra lực trục quay tác dụng lên thước R = - (F1+F_2) có độ lớn bằng R = 20 N, hướng ngược với F1.

Câu 8: Một cái thước AB đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang, có trục quay O cách đầu A một khoảng 80 cm (Hình 18.6). Một lực F1 = 5 N tác dụng lên đầu A theo phương vuông góc với thước và lực thứ hai F2 tác dụng lên điểm C của thước và theo phương vuông góc với thước (không vẽ trên hình) và cách A 30 cm. Các lực đều nằm trên mặt phẳng nằm ngang. Nếu thước không chuyển động, thì lực tác dụng của trục quay O lên thước có hướng và độ lớn

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

   A. cùng hướng với F1 và có độ lớn R = 13 N.

   B. cùng hướng với F1 và có độ lớn R = 8 N.

   C. ngược hướng với F1 và có độ lớn R = 3 N.

   D. ngược hướng với F1 và có độ lớn R = 5 N.

Chọn C.

Thước không chuyển động chứng tỏ đang cân bằng. Áp dụng quy tắc momen lực đối với trục quay qua O ta được:

F1.OA = F2.OC ⟺ F2 = 5.80/50 = 8 N.

Đồng thời F2 ngược hướng F1.

Suy ra lực trục quay tác dụng lên thước R = - (F1+F_2) có độ lớn bằng:

R = F2 – F1 = 8 – 5 = 3 N, hướng ngược với F1.

Câu 9: Một khung ABC có dạng một tam giác đều, có cạnh bằng ℓ, nằm trong mặt phẳng nằm ngang. Tác dụng một lực có độ lớn F nằm trong mặt phẳng nằm ngang và song song với cạnh BC, vào điểm A của khung. Momen của lực F đối với trục quay đi qua C và vuông góc với mặt phẳng khung là

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Chọn D.

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Cánh tay đòn của lực F là CH. Do đó momen của lực F đối với trục quay đi qua C và vuông góc với mặt phẳng khung là:

MF/C = F.CH = Fℓ√3/2.

Câu 10: Một vật rắn ở trạng thái cân bằng sẽ không quay khi tổng momen của lực tác dụng bằng 0. Điều này chỉ đúng khi mỗi momen lực tác dụng được tính đối với

    A. trọng tâm của vật rắn.

    B. trọng tâm hình học của vật rắn.

    C. cùng một trục quay vuông góc với mặt phẳng chứa lực

    D. điểm đặt của lực tác dụng.

Chọn C.

Một vật rắn ở trạng thái cân bằng sẽ không quay khi tổng momen của lực tác dụng bằng 0. Điều này chỉ đúng khi mỗi momen lực tác dụng được tính đối với cùng một trục quay vuông góc với mặt phẳng chứa lực.

Câu 11: Thước AB = 100cm, trọng lượng P = 10N, trọng tâm ở giữa thước. Thước có thể quay dễ dàng xung quanh một trục nằm ngang đi qua O với OA = 30cm. Để thước cân bằng và nằm ngang, ta cần treo một vật tại đầu A có trọng lượng bằng bao nhiêu?

   A. 4,38 N

   B. 5,24 N

   C. 6,67 N

   D. 9,34 N

Chọn C.

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Thanh cân bằng nằm ngang khi:

MP’(O ) = MP(O) ↔ P’.OA = P. GO

Ở đây: OA = 30cm, OG = AB/2 – AO = 20cm

↔ P’ = P. GO/OA = 10. 20/30 = 6,67 N

Câu 12: Một thanh sắt dài, đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên bàn sao cho 1/4 chiều dài của nó nhô ra khỏi bàn. Tại đầu nhô ra, người ta đặt một lực F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực đạt tới giá trị 40 N thì đầu kia của thanh sắt bắt đầu bênh lên. Lấy g = 10 m/s2. Tính khối lượng của thanh.

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

   A. 20 N

   B. 40 N

   C. 80 N

   D. 120 N

Chọn B.

Trục quay tại O.

Theo điều kiện cân bằng thì MP/(O) = MF/(O)

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

→ P = F = 40 N.

Câu 13: Một thanh chắn đường AB dài 9 m, nặng 30 kg, trọng tâm G cách đầu B một khoảng BG = 6 m. Trục quay O cách đầu A một khoảng AO = 2 m, đầu A được treo một vật nặng. Người ta phải tác dụng vào đầu B một lực F = 100 N để giử cho thanh cân bằng ở vị trí nằm ngang. Tính khối lượng của vật nặng mà người ta đã treo vào đầu

   A. Lấy g = 10 m/s2.

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

   A. 30 kg

   B. 40 kg

   C. 50 kg

   D. 60 kg

Chọn C.

Xét trục quay tai O.

Điều kiện cân bằng:

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

→ PA.AO = P.OG + F.OB

→ mA.2.10 = 30.10.1 + 100.7

→ mA = 50 kg.

Câu 14: Một người nâng một tấm gỗ dài 1,5 m, nặng 30 kg và giữ cho nó hợp với mặt đất nằm ngang một góc 60°. Biết trọng tâm của tấm gỗ cách đầu mà người đó nâng 120 cm, lực nâng vuông góc với tấm gỗ. Tính lực nâng của người đó.

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

   A. 300 N

   B. 51,96 N

   C. 240 N

   D. 30 N

Chọn D.

Điều kiện cân bằng: MF/(O) = MP/(O)

→ P.d = F.OA ↔ mg.OG.cos60° = F.OA

→ 30.10.30.0,5 = F.150

→ F = 30 N.

Câu 15: Một thanh gỗ dài 1,5 m nặng 12 kg, một đầu được gắn vào trần nhà nhờ một bản lề, đầu còn lại được buộc vào một sợi dây và gắn vào trần nhà sao cho phương của sợi dây thẳng đứng và giữ cho tấm gỗ nằm nghiêng hợp với trần nhà nằm ngang một góc 30°. Biết trọng tâm của thanh gổ cách đầu gắn bản lề 50 cm. Tính lực căng của sợi dây. Lấy g = 10 m/s2 .

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

   A. 120 N

   B. 80 N

   C. 40 N

   D. 20 N

Chọn C.

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Ta xét trục quay tại O.

Ta có điều kiện cân bằng: MT/(O) = MP/(O)

→ T.d’ = P.d

→ T.OA.cos30° = P.OG.cos30°

→ T.1,5 = 12.10.0,5

→ T = 40 N.

Câu 16: Một thanh chắn đường AB dài 7,5 m; có khối lượng 25 kg, có trọng tâm cách đầu A 1,2 m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang cách đầu A 1,5 m. Để giữ thanh cân bằng nằm ngang thì phải tác dụng lên đầu B một lực bằng bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2 .

   A. 125 N

   B. 12,5 N

   C. 26,5 N

   D. 250 N

Chọn B.

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Theo điều kiện cân bằng: MF/(O) = MP/(O)

→ F.OB = P.OG

↔ F(AB – OA) = P(OA – AG)

↔ F(7,5 – 1,5) = 25.10.(1,5 – 1,2)

→ F = 12,5 N.

Câu 17: Một thanh gỗ dài 1,8 m nặng 30 kg, một đầu được gắn vào trần nhà nhờ một bản lề, đầu còn lại được buộc vào một sợi dây và gắn vào trần nhà sao cho phương của sợi dây thẳng đứng và giữ cho tấm gỗ nằm nghiêng hợp với trần nhà nằm ngang một góc 45°. Biết trọng tâm của thanh gỗ cách đầu gắn sợi dây 60 cm. Tính lực căng của sợi dây . Lấy g = 10 m/22.

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

   A. 300 N

   B. 200 N

   C. 240 N

   D. 100 N

Chọn B.

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Điều kiện cân bằng MT/(O) = MP/(O)

→ T.d’ = P.d

→ T.OA.cos45° = P.OG.cos45°

→ T.1,8 = 30.10.1,2 → T = 200 N.

Câu 18: Một cái xà nằm ngang chiều dài 10m trọng lượng 200N, Một đầu xà gắn vào tường đầu kia được giữ bằng sợi dây làm với phương nằm ngang góc 60°. Sức căng của sợi dây là

   A. 200N

   B. 100N

   C. 115,6N

   D. 173N

Chọn C.

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Xét trục quay tại A

Ta có: P.AO = T.AH

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Câu 19: Một người dùng búa để nhổ một chiếc đinh, khi người đó tác dụng một lực 50N vào đầu búa thì định bắt đầu chuyển động. Biết cánh tay đòn của lực tác dụng của người đó là 20cm và của lực nhổ đinh khỏi gỗ là 2cm. Hãy tính lực cản của gỗ tác dụng vào đinh.

   A. 500 N

   B. 400 N

   C. 350 N

   D. 200 N

Chọn A.

Điều kiện cân bằng:

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Câu 20: Bánh xe có bán kính R = 50cm, khối lượng m = 50kg (hình vẽ). Tìm lực kéo tối thiểu F nằm ngang đặt trên trục để bánh xe có thể vượt qua bậc có độ cao h = 30cm. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10m/22.

   A. 2085 N

   B. 1586 N

   C. 1238 N

   D. 1146 N

Chọn D.

-Các lực tác dụng lên bánh xe bao gồm:

Lực kéo F , Trọng lực P , Phản lực của sàn Q tại điểm I

-Điều kiện để bánh xe có thể lăn lên bậc thềm là:

MF ≥ MP (đối với trục quay tạm thời qua I, MQ/(O) = 0 )

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Câu 21: Để giữ thanh nặng OA có thể nằm nghiêng với sàn một góc α = 30°, ta kéo đầu A bằng sợi dây theo phương vuông góc với thanh, còn đầu O được giữ bởi bản lề. Biết thanh OA đồng chất, tiết diện đều trọng lượng là P = 400N. Tính độ lớn lực kéo F.

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

   A. 100 N

   B. 100 N

   C. 150 N

   D. 150 N

Chọn B.

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Câu 22: Để giữ thanh nặng OA có thể nằm nghiêng với sàn một góc α = 30°, ta kéo đầu A bằng sợi dây theo phương vuông góc với thanh, còn đầu O được giữ bởi bản lề. Biết thanh OA đồng chất, tiết diện đều trọng lượng là P = 400N. Phản lực Q hợp với thanh OA một góc bằng bao nhiêu?

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

   A. 36°

   B. 53°

   C. 26°

   D. 41°

Chọn D.

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Điều kiện cân bằng của OA là: MF = MP (vì MQ = 0)

F.OA = P.OH với OH = OG.cosα = 0,5. OA.cosα

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Do thanh OA không chuyển động tịnh tiến nên ta có điều kiện cân bằng là:

P + F + Q = 0

Các lực P, F có giá đi qua I, nên F cũng có giá đi qua I. Trượt các lực P , F, Q về điểm đồng quy I như hình vẽ, theo định lý hàm số cosin ta có:

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Câu 23: Thanh OA có khối lượng không đáng kể, có chiều dài 20cm, quay dễ dàng quanh trục nằm ngang O. Một lò xo gắn vào điểm giữa C. Người ta tác dụng vào đầu A của thanh một lực F = 20N hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi thanh ở trạng thái cân bằng, lò xo có hướng vuông góc với OA, và OA làm với đường nằm ngang một góc α = 30°. Tìm phản lực N của lò xo lên thanh.

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Chọn B.

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Ta vận dụng quy tắc mômen lực để tìm N. Điều kiện cân bằng của thanh OA quanh trục O là:

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Câu 24: Thanh OA có khối lượng không đáng kể, có chiều dài 20cm, quay dễ dàng quanh trục nằm ngang O. Một lò xo gắn vào điểm giữa C. Người ta tác dụng vào đầu A của thanh một lực F = 20N hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi thanh ở trạng thái cân bằng, lò xo có hướng vuông góc với OA, và OA làm với đường nằm ngang một góc α = 30°. Tính độ cứng k của lò xo, biết lò xo ngắn đi 8cm so với lúc không bị nén.

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

   A. 433 N/m

   B. 526 N/m

   C. 348 N/m

   D. 276 N/m

Chọn A.

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Ta vận dụng quy tắc mô men lực để tìm N.

Điều kiện cân bằng của thanh OA quanh trục O là:

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Câu 25: Một thanh nhẹ gắn vào sàn tại B. Tác dụng lên đầu A lực kéo F = 100N theo phương ngang. Thanh được giữ cân bằng nhờ dây AC. Biết α = 30°. Tính lực căng dây AC?

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

   A. 250 N

   B. 100 N

   C. 200 N

   D. 150 N

Chọn C.

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Xét trục quay tạm thời tại B (MQ = 0), điều kiện cân bằng của thanh AB là: MF = MT

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Câu 26: Thanh AB có khối lượng m = 15kg, đầu A tựa trên sàn nhám, đầu B nối với tường bằng dây BC nằm ngang, góc α = 60°. Độ lớn lực ma sát tác dụng lên thanh A

   B.

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Chọn C.

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Ta có: P = m.g = 150 N

Theo điều kiện cân bằng của vật rắn quay quanh trục

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Câu 27: Thanh AB được đặt như hình vẽ có đầu A tựa trên sàn, đầu B được treo bởi dây BC. Biết BC = AB = a. Xác định điều kiện của giá trị hệ số ma sát giữa AB và sàn để AB cân bằng.

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

   A. k < 0,54

   B. k = 0,54

   C. k < 0,68

   D. k > 0,58

Chọn D.

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Theo điều kiện cân bằng của vật rắn đối với trục quay ở A:

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Câu 28: Cho một thang có khối lượng m = 20kg được dựa vào tường trơn nhẵn dưới góc nghiêng α. Hệ số ma sát giữa thang và sàn là k = 0,6. Tìm các giá trị của α để thang đứng yên không trượt trên sàn.

   A. α > 40°

   B. α < 40°

   C. α = 40°

   D. α = 50°

Chọn A.

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Câu 29: Thanh AB khối lượng m1 = 10kg, chiều dài l = 3m gắn vào tường bởi bản lề A. Đầu B của thanh treo vật nặng m2 = 5kg. Thanh được giữ cân bằng nằm ngang nhờ dây treo CD; góc α = 45°. Tìm lực căng và phản lực tác dụng lên thanh AB biết AC = 2m.

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

   A. T = 150√2 N và N = 150 N

   B. T = 150√2 N và N = 250 N

   C. T = 150√3 N và N = 250 N

   D. T = 150√3 N và N = 150 N.

Chọn A.

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Câu 30: Cho một thang có khối lượng m = 20kg được dựa vào tường trơn nhẵn dưới góc nghiêng α. Hệ số ma sát giữa thang và sàn là k = 0,6. Một người khối lượng m’= 40kg leo lên thang khi α = 45°. Hỏi người này lên đến vị trí O’ nào trên thang thì thang sẽ bị trượt. Biết chiều dài thang l = 2m.

   A. O’ cách A một đoạn 2,9m

   B. O’ cách A một đoạn 1,9m

   C. O’ cách A một đoạn 2,3m

   D. O’ cách A một đoạn 1,3m

Chọn D.

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Trắc nghiệm Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực có đáp án năm 2021

Xem thêm bộ bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:

❮ Bài trước Bài sau ❯