Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 32 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều


Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 32 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 32 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 32. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.

Trắc nghiệm Bài 32: Động học của chuyển động tròn đều - Kết nối tri thức

Câu 1: Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?

A. một con lắc đồng hồ.

B. một mắt xích xe đạp.

C. cái đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe, xe chạy đều.

D. cái đầu van xe đạp đối với mặt đường, xe chạy đều.

Câu 2: Chỉ ra câu sai. Chuyển động tròn đều có các đặc điểm sau:

A. quỹ đạo là đường tròn.

B. vecto vận tốc không đổi.

C. tốc độ góc không đổi.

D. vecto gia tốc luôn hướng vào tâm đường tròn quỹ đạo.

Câu 3: Hãy chọn câu sai

A. Chu kì đặc trưng cho chuyển động tròn đều. Sau mỗi chu kì T, chất điểm trở về vị trí ban đầu và lặp lại chuyển động như trước. Chuyển động như thế gọi là chuyển động tuần hoàn với chu kì T.

B. Chuyển động tròn đều có vận tốc không đổi.

C. Trong chuyển động tròn đều, chu kì là khoảng thời gian chất điểm đi hết một vòng trên đường tròn.

D. Tần số f của chuyển động tròn đều là đại lượng nghịch đảo của chu kì và chính là số vòng chất điểm đi được trong một giây.

Câu 4: Chọn câu đúng. Trong các chuyển động tròn đều

A. Cùng bán kính, chuyển động nào có chu kì lớn hơn thì có tốc độ lớn hơn.

B. Chuyển động nào có chu kì nhỏ hơn thì có tốc độ góc nhỏ hơn.

C. Chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kì nhỏ hơn.

D. Với cùng chu kì, chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn thì tốc độ góc nhỏ hơn.

Câu 5: Công thức liên hệ giữa tốc độ góc w với chu kì T và tần số f là

A. ω=2πT;f=2πω.

B. T=2πω;f=2πω.

C. T=2πω;ω=2πf.

D. ω=2πf;ω=2πt.

Câu 6: Phương của vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều

A. trùng với tiếp tuyến của đường tròn quỹ đạo.

B. trùng với bán kính của đường tròn quỹ đạo.

C. vuông góc với bán kính của đường tròn quỹ đạo.

D. cả A và C.

Câu 7: Công thức tốc độ; tốc độ góc trong chuyển động tròn đều và mối liên hệ giữa chúng là

A. v=st;φ=θt;v=r.ω

B. v=θt;φ=st;ϖ=v.r

C. v=st;φ=θt;ω=v.r

D. v=θt;φ=st;v=r.ω

Câu 7: Một bánh xe quay đều 100 vòng trong thời gian 2 s. Hãy xác định chu kì, tần số của chuyển động trên.

A. 0,02 s; 50 Hz.

B. 0,2 s; 5 Hz.

C. 0,02 s; 40 Hz.

D. 0,2 s; 40 Hz.

Câu 8: Một đĩa tròn bán kính 60 cm, quay đều với chu kì là 0,02 s. Tìm tốc độ của một điểm nằm trên vành đĩa.

A. 188,4 m/s.

B. 200 m/s.

C. 150 m/s.

D. 160 m/s.

Câu 9: Một kim đồng hồ treo tường có kim phút dài 10 cm. Cho rằng kim quay đều. Tính tốc độ góc và tốc độ của điểm đầu kim phút.

A. 1,74 .10-5 rad/s ; 1,74 .10-4 m/s.

B. 1,74 rad/s; 1,74 .10-5 m/s.

C. 1,74 .10-3 rad/s; 1,74 m/s.

D. 1,74 rad/s; 1,74 m/s.

Câu 10: Một kim đồng hồ treo tường có kim giờ dài 8 cm. Cho rằng kim quay đều. Tính tốc độ và tốc độ góc của điểm đầu kim giờ.

A. 1,45.10-4 rad/s; 1,16.10-5 m/s.

B. 1,45 rad/s ; 1,16.10-5 m/s

C. 1,45.10-4 rad/s ; 1,16 m/s.

D. 1,45 rad/s; 1,16 m/s.




Lưu trữ: trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng(sách cũ)

Câu 1: Tìm phát biểu sai.

    A. Nội năng là một dạng năng lượng nên có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác

    B. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.

    C. Nội năng chính là nhiệt lượng của vật.

    D. Nội năng của vật có thể tăng hoặc giảm.

Đáp án: C

Nội năng của vật là dạng năng lượng bao gồm động năng phân tử (do các phân tử chuyển động nhiệt) và thế năng phân tử (do các phân tử tương tác với nhau).

U = Wđpt + Wtpt

Động năng phân tử Wđpt phụ thuộc vào nhiệt độ

Thế năng phân tử Wtpt phụ thuộc và thể tích.

Số đo độ biến thiên của nội năng trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt gọi là nhiệt lượng (còn gọi tắt là nhiệt) ∆U = Q . Vậy phát biểu C sai.

Câu 2: Cách nào sau đây không làm thay đổi nội năng của vật?

    A. Cọ xát vật lên mặt bàn.

    B. Đốt nóng vật.

    C. Làm lạnh vật.

    D. Đưa vật lên cao.

Chọn D.

Có hai cách làm thay đổi nội năng:

+ Thực hiện công

Ví dụ: Làm nóng miếng kim loại bằng ma sát, cọ xát vật lên mặt bàn

+ Truyền nhiệt

Ví dụ: làm nóng miếng kim loại bằng cách nhúng vào nước nóng, làm lạnh vật, đốt nóng vật

Câu 3: Tìm phát biểu sai.

    A. Tác động lên hệ một công có thể làm thay đổi cả tổng động năng chuyển động nhiệt của các hạt tạo nên vật và thế năng tương tác giữa chúng.

    B. Nội năng của một hệ nhất định phải có thế năng tương tác giữa các hạt tạo nên hệ.

    C. Độ biến thiên nội năng của một vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được

    D. Trong quá trình đẳng nhiệt, độ tăng nội năng của hệ bằng nhiệt lượng mà hệ nhận được

Chọn D.

Trong quá trình đẳng nhiệt hệ không nhận nhiệt.

Câu 4: Trường hợp làm biến đổi nội năng không do thực hiện công là?

    A. Đun nóng nước bằng bếp.

    B. Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm.

    C. Nén khí trong xilanh.

    D. Cọ xát hai vật vào nhau.

Chọn A.

Đun nóng nước bằng bếp làm biến đổi nội năng qua cách truyền nhiệt.

Câu 5: Một quả bóng khối lượng 200 g rơi từ độ cao 15 m xuống sân và nảy lên được 10 m. Độ biến thiên nội năng của quả bóng bằng (lấy g = 10 m/s2)

    A. 10 J.      B. 20 J.

    C. 15 J.      D. 25 J.

Chọn A

ΔU = E1 – E2 = mg(h1 – h2 ) = 0,2.10(15 – 10) = 101J.

Câu 6: Một viên đạn đại bác có khối lượng 10 kg khi rơi tới đích có vận tốc 54 km/h. Nếu toàn bộ động năng của nó biến thành nội năng thì nhiệt lượng tỏa ra lúc va chạm vào khoảng

    A. 1125 J.      B. 14580 J.

    C. 2250 J.      D. 7290 J.

Chọn A

Trắc nghiệm Nội năng và sự biến thiên nội năng có đáp án năm 2021

Câu 7: Nhiệt độ của vật giảm là do các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật

   A. ngừng chuyển động.

   B. nhận thêm động năng.

   C. chuyển động chậm đi.

   D. va chạm vào nhau.

Chọn C.

Do các phân tử chuyển động không ngừng nên chúng có động năng. Động năng phân tử phụ thuộc vào vận tốc của phân tử. Nhiệt độ thay đổi thì vận tốc phân tử thay đổi, nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh và hổn loạn, mà động năng của phân tử là thành phần của nội năng, do đó nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ.

→Nhiệt độ của vật giảm khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm lại.

Câu 8: Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

   A. Khối lượng của vật.

   B. Vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật.

   C. Khối lượng của từng phân tử cấu tạo nên vật.

   D. Khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên vật.

Chọn A.

Nhiệt độ của vật phụ thuộc vào động năng phân tử của các phân tử và khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên vật. Mặt khác động năng phân tử lại phụ thuộc vào khối lượng, vận tốc phân tử.

Câu 9: Để xác định nhiệt độ của một lò nung, người ta đưa vào trong lò một miếng sắt có khối lượng 50 g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả nó vào một nhiệt lượng kế chứa 900 g nước ở nhiệt độ 17oC. Khi đó nhiệt độ của nước tăng lên đến 23oC, biết nhiệt dung riêng của sắt là 478 J/(kg.k), của nước là 4180 J/(kg.k). Nhiệt độ của lò xấp xỉ bằng

    A. 796oC.      B. 990oC.

    C. 967oC.      D. 813oC.

Chọn C

Nhiệt lượng do sắt tỏa ra: Q1 = m1c1(t1 – t)

Nhiệt lượng do nước thu vào: Q2 = m2c2(t – t2)

Vì Q1 = Q2 ⇒ m1c1(t1 – t) = m2c2(t – t2)

⇔ 0,05.478(t1 – 23) = 0,9.4180(23 – 17)

t1 ≈ 967℃

Câu 10: Trường hợp nào làm biến đổi nội năng không do thực hiện công.

   A. Đun nóng nước bằng bếp

   B. Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm

   C. Nén khí trong xi lanh

   D. Cọ sát hai vật vào nhau.

Chọn B.

Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm: đã có sự biến đổi nội năng do chuyển hóa cơ năng thành.

Câu 11: Trường hợp nội năng của vật bị biến đổi không phải do truyền nhiệt là:

   A. Chậu nước để ngoài nắng một lúc nóng lên.

   B. Gió mùa đông bắc tràn về làm cho không khí lạnh đi

   C. Khi trời lạnh, ta xoa hai bàn tay vào nhau cho ấm lên.

   D. Cho cơm nóng vào bát thi bưng bát cũng thấy nóng.

Chọn C.

Khi trời lạnh, ta xoa hai bàn tay vào nhau tức là ta đã thực hiện công làm cho bàn tay ấm lên.

Câu 12: Nhiệt dung riêng của một chất có giá trị âm trong trường hợp nào sau đây

   A. Chất nhận nhiệt và tăng nhiệt độ.

   B. Chất nhận nhiệt và giảm nhiệt độ.

   C. Chất tỏa nhiệt và giảm nhiệt độ.

   D. Chất tỏa nhiệt và giữ nguyên nhiệt độ.

Chọn B.

Nhiệt lượng của một chất: Q = m.c.∆t

trong đó: c là nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật (J/kg.K); m là khối lượng của vật.

∆t = t2 – t1 là độ biến thiên nhiệt độ; t1 là nhiệt độ ban đầu; t2 là nhiệt độ sau.

Do vậy, trong trường hợp chất nhận nhiệt và giảm nhiệt độ thì Q > 0 và ∆t < 0 → c < 0

Câu 13: Sự truyền nhiệt là:

   A. Sụ chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

   B. Sự truyền trực tiếp nội năng từ vật này sang vật khác

   C. Sự chuyển hóa năng lượng từ nội năng sang dạng khác.

   D. Sự truyền trực tiếp nội năng và chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

Chọn B.

Quá trình làm thay đổi nội năng không có sự thực hiện công gọi là quá trình truyền nhiệt. Trong quá trình truyền nhiệt không có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác, chỉ có truyền nội năng từ vật này sang vật khác

Câu 14: Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình truyền nhiệt không phụ thuộc vào:

   A. thời gian truyền nhiệt

   B. độ biến thiên nhiệt độ.

   C. khối lượng của chất.

   D. nhiệt dung riêng của chất.

Chọn A.

Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình truyền nhiệt: Q = m.c.∆t

trong đó: c là nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật (J/kg.K); m là khối lượng của vật.

∆t = t2 – t1 là độ biến thiên nhiệt độ; t1 là nhiệt độ ban đầu; t2 là nhiệt độ sau.

→ Q không phụ thuộc vào thời gian truyền nhiệt

Câu 15: Một ấm đun nước bằng nhôm có m = 350g, chứa 2,75kg nước được đun trên bếp. Khi nhận được nhiệt lượng 650 kJ thì ấm đạt đến nhiệt độ 60°C. Hỏi nhiệt độ ban đầu của ấm, biết cAl = 880 J/kg.K, cnước = cn = 4190 J/kg.K.

   A. 20°C

   B. 5,1°C

   C. 3,5°C

   D. 6,5°C

Chọn B.

Nhiệt lượng thu vào:

Qthu = Qn + QAl = mn.cn.(t – t1) + mAl.cAl.(t – t1)

= 2,75.4190.(60 – t1) + 0,35.880.(60 – t1) = 709830 – 11830,5t1.

Mặt khác 709830 – 11830,5t1 = 650000 ⟹ t1 = 5,1 °C

Câu 16: Để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng, người ta đổ chất lỏng đó vào 20g nước ở 100°C. Khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hỗn hợp nước là 37,5°C, mhh = 140g. Biết nhiệt độ ban đầu của nó là 20°C, cn = 4200 J/kg.K. Nhiệt dung riêng của chất lỏng trên là:

   A. 2000 J/Kg.K

   B. 4200 J/Kg.K

   C. 5200J/Kg.K

   D. 2500J/Kg.K

Chọn D.

Nhiệt lượng tỏa ra:

Qtỏa = Qn = mn.cn.(t1 – tcb) = 20.10-3.4200.(100 – 37,5) = 5250 J.

Nhiệt lượng thu vào:

Qthu = mx.cx.(tcb - tx) = (mhh – mn).cx.(tcb - tx) = (140 – 20).10-3.cx.(37,5 – 20)

= 2,1.cx

Cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu ⟺ 5250 = 2,1.cx ⟹ cx = 2500 J/kg.K

Câu 17: Một bình nhôm khối lượng 0,5 kg chứa 0,118 kg nước ở nhiệt độ 20°C. Người ta thả vào bình một miếng sắt khối lượng 0,2kg đã được nung nóng tới 75°C.. Xác định nhiệt độ của nước khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Nhiệt dung riêng của nhôm là 896 J/(kg.K); của nước là 4,18.103 J/(kg.K); của sắt là 0,46.103 J/(kg.K).

   A. 25°C

   B. 50°C

   C. 21,7°C

   D. 27,1°C

Chọn A.

Gọi t là nhiệt độ cân bằng của hệ.

Nhiệt lượng mà nước thu vào cho đến khi cân bằng nhiệt:

Q1 = m1.c1. Δt1

Nhiệt lượng mà bình nhôm thu vào cho đến khi cân bằng nhiệt:

Q2 = m2.c2.Δt2

Nhiệt lượng miếng sắt tỏa ra cho đến khi cân bằng nhiệt:

Q3 = m3.c3.Δt3

Tổng nhiệt lượng thu vào bằng nhiệt lượng tỏa ra: Q1 + Q2 = Q3

↔ (m1.c1 + m2.c2)Δt1 = m3.c3.Δt3

Thay số ta được:

(0,118.4,18.103 + 0,5.896).(t - 20) = 0,2.0,46.103 .(75 - t)

↔ 941,24.(t – 20) = 92.(75 – t) ↔ 1033,24.t = 25724,8

=> t = 24,9°C.

Vậy nhiệt độ cân bằng trong bình là t ≈ 24,9°C

Câu 18: Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau khối lượng 128 g chứa 210 g nước ở nhiệt độ 8,4°C.. Người ta thả một miếng kim loại khối lượng 192 g đã nung nóng tới 100°C vào nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt dung riêng của chất làm miếng kim loại, biết nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là 21,5°C.. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Nhiệt dung riêng của đồng thau là 0,128.103J/(kg.K).

   A. 2,1.103 J/(kg.K)

   B. 0,78.103 J/(kg.K)

   C. 7,8.103 J/(kg.K)

   D. 0,21.103 J/(kg.K)

Chọn B.

Nhiệt lượng mà nước thu vào cho đến khi cân bằng nhiệt:

Q1 = m1.c1. Δt1

Nhiệt lượng mà bình nhiệt lượng kế đồng thu vào cho đến khi cân bằng nhiệt:

Q2 = m2.c2.Δt2

Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra cho đến khi cân bằng nhiệt:

Q3 = m3.c3.Δt3

Tổng nhiệt lượng thu vào bằng nhiệt lượng tỏa ra:

Q1 + Q2 = Q3

↔ (m1.c1 + m2.c2).Δt1 = m3.c3.Δt3

Thay số ta được: (lấy cnước = c1 = 4,18.103 J/(kg.K) )

(0,21.4,18.103 + 0,128.0,128.103).(21,5 – 8,4) = 0,192.c3.(100 – 21,5)

→ c3 = 0,78.103 J/(kg.K)

Vậy nhiệt dung riêng của chất làm miếng kim loại là 0,78.103 J/(kg.K)

Xem thêm bộ bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: