Trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 có đáp án năm 2021 (phần 2)


Trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 có đáp án năm 2021 (phần 2)

Với bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 có đáp án năm 2021 (phần 2) sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí lớp 10.

Trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 có đáp án năm 2021 (phần 2)

Câu 1: Một khối hộp có khối lượng 10 kg được đẩy lên cao 3 m theo mặt phẳng nghiêng góc 30o với tốc độ không đổi bởi lực F dọc theo mặt phẳng nghiêng. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Công của lực F bằng

    A. 457 J.

    B. 404 J.

    C. 202 J.

    D. 233 J.

Chọn B.

Vật trượt lên với tốc độ không đổi bởi lực F dọc theo mặt phẳng nghiêng nên theo định luật II Niu-tơn có:

Trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 có đáp án năm 2021 (phần 2)

Câu 2: Một ô tô chạy đều trên đường nằm ngang với vận tốc 54 km/h. Công suất của động cơ ô tô là 72 kW. Lực phát động của động cơ ô tô là

    A. 420 N.

    B. 4800 N.

    C. 133 N.

    D. 4200 N.

Chọn B.

Lực phát động của động cơ ô tô là:

Trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 có đáp án năm 2021 (phần 2)

Câu 3: Một động cơ điện có hiệu suất là 80%, phải kéo đều một buồng thang máy nặng 400 kg đi lên thẳng đúng 1200 m trong thời gian 2 phút theo đường thông của một mỏ thanh. Lấy g = 10 m/s2. Công suất điện cần sử dụng là

    A. 3.2 kW.

    B. 5,0 kW.

    C. 50 kW.

    D. 32 kW.

Chọn C.

Ta có:

Trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 có đáp án năm 2021 (phần 2)

Câu 4: Trong chuyển động bằng phản lực, cả khối lượng và vận tốc của tên lửa đều thay đổi. Nếu khối lượng của tên lửa giảm một nửa, còn vận tốc của nó tăng lên gấp đôi thì động năng của tên lửa

    A. tăng gấp đôi.

    B. tăng gấp bốn.

    C. không đổi.

    D. giảm một nửa

Chọn A

Câu 5: Hai vật có cùng khối lượng, chuyển động cùng một tốc độ nhưng theo hai phương khác nhau. Tìm câu sai

    A. Hai vật có cùng động năng nhưng có động lượng khác nhau.

    B. Động lượng của hệ hai vật gấp đôi động lượng của mỗi vật.

    C. Độ lớn động lượng hai vật bằng nhau vì chúng có cùng khối lượng và vận tốc.

    D. Động năng của hệ hai vật gấp đôi động năng của mỗi vật.

Chọn B

Động lượng là một đại lượng vectơ nên nếu hai vật chuyển động theo các phương pháp khác nhau thì tổng động lượng của hệ có độ lớn khác tổng độ lớn động lượng của hai vật.

Câu 6: Công thức thể hiện đúng mối liên hệ giữa động lượng và động năng của cùng một vật là

    A. p = 2mWđ.

    B. p2 = 2mWđ.

    C. Wđ = 2mp.

    D. Wđ2 = 2mp.

Chọn B

Trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 có đáp án năm 2021 (phần 2)

Câu 7: Đơn vị động lượng tương đương với đơn vị

    A. N.s.

    B. N/s.

    C. kg.m/s2.

    D. kg.m2/s.

Chọn A

Câu 8: Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng theo chiều âm trục tọa độ x với tôc độ 43,2 km/h. Động lượng của vật có giá trị là

    A. 6 kg.m/s.

    B. – 3 kg.m/s.

    C. – 6 kg.m/s.

    D. 3 kg.m/s.

Chọn C

p = - mv = -0,5.12 = -6 kg.m/s.

Câu 9: Một chất điểm có khối lượng m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống. Gọi α là góc của mặt phẳng nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t có độ lớn là

    A. p = mg.sinα.t.

    B. p = mgt.

    C. p = mg.cosα.t.

    D. p = g.sinα.t.

Chọn A.

Gia tốc chuyển động trượt không ma sát của vật trên mặt phẳng nghiêng:

a = gsinα.

Động lượng của vật tại thởi điểm t: p = mv = mat = mgsinα.t

Câu 10: Một vật có khối lượng 0,5 kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với tốc độ 5 m/s đến đập vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với tường. Sau va chạm vật bật ngược trở lại phương cũ với tốc độ 2 m/s. Thời gian tương tác là 0,2 s. Lực F do tường tác dụng lên vật có độ lớn bằng

    A. 1750 N.

    B. 17,5 N.

    C. 175 N.

    D. 1,75 N.

Chọn B.

Trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 có đáp án năm 2021 (phần 2)

Câu 11: Một khẩu đại bác có khối lượng 4 tấn, bắn đi một viên đạn theo phương ngang có khối lượng 10 kg với vận tốc 400 m/s. Coi như lúc đầu, hệ đại bác và đạn đứng yên. Tốc độ giật lùi của đại bác ngay sau đó bằng

    A. 3 m/s.

    B. 2 m/s.

    C. 4 m/s.

    D. 1 m/s.

Chọn D.

Ngay cả khi bắn, hệ (súng + đạn) là một hệ kín nên động lượng hệ không đổi nên ta có:

Trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 có đáp án năm 2021 (phần 2)

Câu 12: Lực nào sau đây không phải lực thế?

    A. Lực ma sát.

    B. Trọng lực.

    C. Lực đàn hồi.

    D. Lực hấp dẫn.

Chọn A

Công của lực ma sát phụ thuộc vào hình dạng đường đi nên lực ma sát không phải là lực thế.

Câu 13: Một vật có khối lượng 1 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 3 m, cao 1,2 m. Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng bằng 2 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Công của lực ma sát bằng

    A. – 10 J.

    B. – 1 J.

    C. – 20 J.

    D. – 2 J.

Chọn A.

Trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 có đáp án năm 2021 (phần 2)

Câu 14: Khi bị nén 3 cm một lò xo có thế năng đàn hồi bằng 0,18 J. Độ cứng của lò xo bằng

    A. 200 N/m.

    B. 40 N/m.

    C. 500 N/m.

    D. 400 N/m.

Chọn D.

Thế năng đàn hồi bằng 0,18 J

Trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 có đáp án năm 2021 (phần 2)

Câu 15: Một lò xo có độ dài ban đầu là 10 cm. Người ta kéo dãn để lò xo dài 14 cm. Biết k = 150 N/m. Thế năng đàn hồi lò xo khi đó là

    A. 2 J.

    B. 0,2 J.

    C. 1,2 J.

    D. 0,12 J.

Chọn D.

Thế năng đàn hồi lò xo khi đó là:

Trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 có đáp án năm 2021 (phần 2)

Câu 16: Một lò xo được treo thẳng đứng có độ cứng 10 N/m và chiều dài tự nhiên 10 cm. Treo vào đầu dưới của lò xo một quả cân khối lượng 100 g. Giữ quả cân ở vị trí sao cho lò xo có chiều dài 25 cm. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua khói lượng của lò xo, chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Thế năng tổng cộng của hệ (lò xo + quả cân) bằng

    A. 0,0125 J.

    B. 0,0625 J.

    C. 0,05 J.

    D. 0,02 J.

Chọn A.

Tại VTCB lò xo dãn: ∆ℓ = mg/k = 10 cm.

Khi đó chiều dài lò xo: ℓ = ℓ0 + ∆ℓ = 20 cm.

Tại vị trí lò xo có chiều dài ℓ’ = 25 cm thì có độ biến dạng so với VTCB là:

|∆ℓ’| = ℓ – ℓ’ = 5 cm.

Vậy thế năng tổng cộng của hệ bằng:

Trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 có đáp án năm 2021 (phần 2)

Câu 17: Trong một hệ kín, đại lượng luôn được bảo toàn là

    A. động năng.

    B. thế năng.

    C. cơ năng.

    D. động lượng.

Chọn D

Câu 18: Trong dao động của một con lắc đơn, tại vị trí cao nhất thì

    A. cơ năng bằng 0.

    B. thế năng đạt giá trị cực đại.

    C. động năng đặt giá trị cực đại.

    D. thế năng bằng động năng.

Chọn B

Câu 19: Nhận xét nào sau đây là sai? Khi vật chỉ chịu tác dụng của các lực thế thì

   A. cơ năng có giá trị không đổi.

   B. độ tăng động năng bằng độ giảm thế năng.

   C. độ giảm động năng bằng độ tăng thế năng.

   D. động năng biến thiên tỉ lệ nghịch với thế năng.

Chọn D

Câu 20: Một vật có khối lượng 200 g bắt đầu rơi tự do từ điểm M cách mặt đất 10 m. Tại điểm N động năng của vật gấp 3 lần thế năng. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua mọi lực cản của không khí. Thời gian chuyển động của vật trên đoạn MN là

   A. 1,5 s.

   B. 0,2 s.

   C. 1,2 s.

   D. 0,5 s.

Chọn C.

Chọn gốc thế năng tại mặt đất.

Bỏ qua mọi lực cản không khí, cơ năng của vật rơi được bảo toàn: WM = WN.

⟹ WtM + 0 = WtN + WđN = 4WtN ⟹ zM = 4zN

⟹ MN = zM – zN = 3zM/4 = 7,5 m.

Thời gian rơi tự do trên đoạn MN là:

Trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 có đáp án năm 2021 (phần 2)

Câu 21: Một vật nhỏ được treo vào đầu tự do của một sợi dây mảnh, không dãn có chiều dài 1 m. Ban đầu kéo cho dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 30° rồi chuyền cho vật vận tốc 0,5 m/s hướng về vị trí cân bằng. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10 m/s2. Tại vị trí vật có vận tốc bằng một nửa vận tốc cực đại thì góc hợp giữa dây treo hợp với phương thẳng đứng là

   A. 27,13°.

   B. 32,21°.

   C. 15,64°.

   D. 28,75°.

Chọn A.

Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng của con lắc.

Bỏ qua mọi ma sát, cơ năng của con lắc được bảo toàn: W1 = W2 = Wđmax

Trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 có đáp án năm 2021 (phần 2)

Câu 22: Một viên đạn khối lượng 1 kg bay với tốc độ 100 m/s đến cắm vào một toa xe chở cát có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 1m/s. Nhiệt lượng tỏa ra trong trường hợp xe đi ngược chiều với đạn bằng

   A. 5906,2 J.

   B. 5093,8 J.

   C. 6038,5 J.

   D. 5385,2 J.

Chọn B.

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ (xe + đanh) ngay khi va chạm:

Trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 có đáp án năm 2021 (phần 2)

Câu 23: Một vật khối lượng 1,5 kg chuyển động tới va chạm đàn hồi xuyên tâm với một vật khác lúc đầu đứng yên. Vật thứ nhất sau va chạm tiếp tục chuyển động theo phương ban đầu nhưng với vận tốc bằng một nửa vận tốc đầu của nó. Khối lượng của vật bị va chạm là

   A. 4,5 kg.

   B. 1 kg.

   C. 0,75 kg.

   D. 0,5 kg.

Chọn D.

Khi xảy ra va chạm đàn hồi xuyên tâm thì động lượng và động năng của hệ được bảo toàn. Do các vận tốc cùng phương nên

Trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 có đáp án năm 2021 (phần 2)

Câu 24: Một ô tô khối lượng 3 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h trên đường nằm ngang. Người ta tác dụng một lực hãm lên ô tô và ô tô chuyển động chậm dần đều, sau khi đi được 10 thì dừng lại. Cường độ trung bình của lực hãm là

    A. 15000 N.

    B. 1500 N.

    C. 10000 N.

    D. 1000 N.

Chọn A.

Trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 có đáp án năm 2021 (phần 2)

Câu 25: Một vật khối lượng 3 kg đặt ở một vị trí trong trọng trường. Lấy g = 10 m/s2. Nếu tại mặt đất thế năng trọng trường của vật là – 900 J thì mốc thế năng được chọn có độ cao cách mặt đất là

    A. 20 m.

    B. 25 m.

    C. 30 m.

    D. 35 m.

Chọn C.

Theo đề bài:

Trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 có đáp án năm 2021 (phần 2)

Giả sử mốc thế năng được chọn cách mặt đất là h. Khi đó h = - zđ = 30 m.

Xem thêm bộ bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: