X

Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo

Giải Vật Lí 10 trang 49 Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Vật Lí 10 trang 49 trong Bài 8: Thực hành đo gia tốc rơi tự do sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết nhất. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng soạn và trả lời các câu hỏi trong sách Vật Lí 10 trang 49.

Giải Vật lí 10 trang 49 Chân trời sáng tạo

Câu hỏi 3 trang 49 Vật Lí 10: Dựa vào bảng số liệu, lập luận để trình bày phương án và tiến hành xử lí số liệu để xác định gia tốc rơi tự do và sai số của phép đo.

Dựa vào bảng số liệu, lập luận để trình bày phương án và tiến hành xử lí

Lời giải:

Tham khảo bảng số liệu dưới:

Độ dịch chuyển

d (m)

Thời gian rơi t (s)

Thời gian rơi trung bình t¯ (s)

Sai số thời gian rơi ∆t (s)

Gia tốc rơi tự do

g (m/s2)

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

Lần 5

0,4

0,285

0,286

0,284

0,285

0,286

0,285

0,6

0,349

0,351

0,348

0,349

0,350

0,349

0,8

0,404

0,405

0,403

0,404

0,403

0,404

Thời gian rơi trung bình:

- Độ dịch chuyển 0,4 (m):

t¯=t1+t2+t3+t4+t550,285s

- Độ dịch chuyển 0,6 (m):

t¯=t1+t2+t3+t4+t550,349s

- Độ dịch chuyển 0,8 (m):

t¯=t1+t2+t3+t4+t550,404s

Sai số tuyệt đối trung bình:

- Độ dịch chuyển 0,4 (m):

Δt¯=Δt1+Δt2+Δt3+Δt4+Δt556.104s

- Độ dịch chuyển 0,6 (m):

Δt¯=Δt1+Δt2+Δt3+Δt4+Δt558.104s

- Độ dịch chuyển 0,8 (m):

Δt¯=Δt1+Δt2+Δt3+Δt4+Δt556.104s

Ta chọn thang đo 9,999 s – 0,001 s thì ta có sai số dụng cụ ∆tdc = 0,0005s

Sai số tuyệt đối của phép đo ở mỗi độ dịch chuyển được tính theo công thức:

∆t = ∆t¯ + ∆tdc

- Độ dịch chuyển 0,4 (m): ∆t = 1,1.10-3s

- Độ dịch chuyển 0,6 (m): ∆t = 1,3.10-3s

- Độ dịch chuyển 0,8 (m): ∆t = 1,1.10-3s

Gia tốc rơi tự do trung bình:

- Độ dịch chuyển 0,4 (m): g¯=2dt¯29,85m/s2

- Độ dịch chuyển 0,6 (m): g¯=2dt¯29,85m/s2

- Độ dịch chuyển 0,8 (m): g¯=2dt¯29,80m/s2

Sai số tương đối của gia tốc ở mỗi độ dịch chuyển được tính theo công thức:

δg=2Δtt¯.100%

- Độ dịch chuyển 0,4 (m):

δg=2.1,1.1030,285.100%0,008%

- Độ dịch chuyển 0,6 (m):

δg=2.1,3.1030,349.100%0,0074%

- Độ dịch chuyển 0,8 (m):

δg=2.1,1.1030,404.100%0,0054%

Kết quả gia tốc được viết ở mỗi độ dịch chuyển là:

- Độ dịch chuyển 0,4 (m):

g=9,85m/s2±0,008%

- Độ dịch chuyển 0,6 (m):

g=9,85m/s2±0,0074%

- Độ dịch chuyển 0,8 (m):

g=9,80m/s2±0,0054%

Câu hỏi 4 trang 49 Vật Lí 10: Nêu ra các nguyên nhân gây ra sai số trong phương án thí nghiệm lựa chọn.

Lời giải:

Nguyên nhân gây ra sai số:

- Sai số do dụng cụ đo.

- Do thao tác bấm chưa đúng với thời điểm chuyển động.

- Do điều kiện khách quan (nơi thực hiện thí nghiệm).

Luyện tập trang 49 Vật Lí 10: Dựa vào kết quả thí nghiệm, nhận xét về các tính chất của chuyển động rơi tự do.

Lời giải:

Tính chất của chuyển động rơi tự do:

- Chuyển động thẳng, nhanh dần đều.

- Luôn có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.

- Có gia tốc rơi tự do bằng với gia tốc trọng trường nơi thực hiện thí nghiệm.

Vận dụng trang 49 Vật Lí 10: Hãy tiến hành thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do bằng cách sử dụng đồng hồ bấm giây hoặc thiết bị khác như điện thoại thông minh. So sánh với kết quả được thực hiện tại phòng thí nghiệm và giá trị chính xác của gia tốc rơi tự do, nêu nhận xét và giải thích kết quả này.

Lời giải:

Học sinh tự tải phần mềm về điện thoại của mình và làm thí nghiệm.

Lời giải bài tập Vật lí lớp 10 Bài 8: Thực hành đo gia tốc rơi tự do Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: