Giải Vật Lí 12 trang 30 Cánh diều


Với Giải Vật Lí 12 trang 30 trong Bài tập chủ đề 1 Vật Lí 12 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Vật Lí 12 trang 30.

Giải Vật Lí 12 trang 30 Cánh diều

Bài 7 trang 30 Vật Lí 12: Đối với mỗi công việc dưới đây, hãy xác định giới hạn đo của loại nhiệt kế phù hợp:

a) Người làm vườn đo nhiệt độ trong nhà kính.

b) Một kĩ sư lập bản đồ nhiệt độ tại các vị trí khác nhau trong lò nung kim loại.

c) Một kĩ thuật viên theo dõi nhiệt độ trong dây chuyền hoá lỏng hydrogen.

Lời giải:

a) Người làm vườn đo nhiệt độ trong nhà kính – Giới hạn đo khoảng tử 14 oC – 40 oC

b) Một kĩ sư lập bản đồ nhiệt độ tại các vị trí khác nhau trong lò nung kim loại – Giới hạn đo 500 oC – 1400 oC.

c) Một kĩ thuật viên theo dõi nhiệt độ trong dây chuyền hoá lỏng hydrogen – Giới hạn đo 14 K – 20 K.

Bài 8 trang 30 Vật Lí 12: So sánh nhiệt dung riêng của thịt và của khoai tây, biết rằng khi cùng múc ra từ nồi canh hầm thì miếng thịt nguội nhanh hơn miếng khoai tây cùng khối lượng.

Lời giải:

Vật có nhiệt dung riêng nhỏ hơn thì sẽ nhanh nóng và nhanh nguội hơn. Nếu miếng thịt nhanh nguội hơn miếng khoai tây thì chứng tỏ miếng thị có nhiệt dung riêng nhỏ hơn của khoai tây.

Bài 9 trang 30 Vật Lí 12: Người ta thực hiện thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của đồng với một miếng đồng kim loại có khối lượng 850 g. Lúc đầu, nhiệt độ của miếng đồng là 12 °C. Ghi lại thời gian từ khi bật bộ phận đốt nóng đến khi nhiệt độ miếng đồng tăng tới 30 °C. Sau đó, miếng đồng được làm nguội về nhiệt độ ban đầu và thí nghiệm được lặp lại nhưng thay đổi công suất đốt nóng. Kết quả đo được như sau:

Người ta thực hiện thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của đồng với một miếng đồng kim loại có khối lượng 850 g

Theo kết quả của thí nghiệm này, nhiệt dung riêng của đồng là bao nhiêu?

Lời giải:

Nhiệt dung riêng của đồng:  c=Qm.Δt=P.tm.Δt=40.1460,850.(3012)=381,7J/kg.K

Bài 10 trang 30 Vật Lí 12: Một ấm đun nước có công suất 500 W chứa 300 g nước ở 20 °C. Cho nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước lần lượt là 4 180 J/kg.K và 2,0.106 J/kg.

a) Tính thời gian cần thiết để đun nước trong ấm đạt đến nhiệt độ sôi.

b) Sau khi nước đến nhiệt độ sôi, người ta để ấm tiếp tục đun nước sôi trong 2 phút. Tính khối lượng nước còn lại trong ấm và chỉ rõ điều kiện để thực hiện các tính toán đó.

Lời giải:

a) Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước đến nhiệt độ sôi:

 Q1=mc.Δt=0,3.4180.(10020)=100320J

Thời gian cần thiết để đun sôi nước: t=QP=100320500=200,64s=3,3 phút

b) Nếu tiếp tục đun trong 2 phút thì nhiệt lượng bếp cung cấp cho nước là: Q'=P.t=500.2.60=60000J

Nhiệt lượng này làm bay hơi một khối lượng nước là:  m=Q'L=600002.106=0,03kg=30g

Khối lượng nước còn lại: m’ = 300 – 30 = 270 g.

Bài 11 trang 30 Vật Lí 12: Một bình đun nước nóng bằng điện có công suất 9,0 kW. Nước ở 15 °C được làm nóng khi đi qua buồng đốt của bình. Nước chảy qua buồng đốt với lưu lượng 5,8.10-3 kg/s. Nhiệt độ của nước khi đi vào buồng đốt là 15 °C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4 180 J/kg.K.

a) Tính nhiệt độ của nước khi ra khỏi buồng đốt.

b) Việc tính nhiệt độ ở câu a) được xét trong điều kiện lí tưởng nào?

c) Hãy nêu cách để có thể điều chỉnh nhiệt độ của nước ra khi khỏi buồng đốt.

Lời giải:

a) Xét quá trình trong khoảng thời gian 10 s.

Nhiệt lượng bình cung cấp cho nước: Q=P.t=9000.10=90000J

Khối lượng nước đi qua bình trong 10 s:  m=5,8.103.10=0,058kg

Độ tăng nhiệt độ:  Δt=Qmc=900000,058.4180=371,2K

Nhiệt độ của nước khi qua bình:  t=371,2273+15=113,2°C

b) Việc xét ở câu a được tính trong điều kiện lí tưởng là không có sự mất mát nhiệt lượng, nhiệt lượng của buồng đốt toả ra được truyền hoàn toàn cho nước.

c) Để điều chỉnh nhiệt độ của nước có thể điều chỉnh công suất của buồng đốt.

Lời giải bài tập Vật lí 12 Bài tập chủ đề 1 hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác: