Giải Vật Lí 12 trang 47 Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Vật Lí 12 trang 47 trong Bài 6: Định luật Boyle. Định luật Charles Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Vật Lí 12 trang 47.

Giải Vật Lí 12 trang 47 Chân trời sáng tạo

Thảo luận 6 trang 47 Vật Lí 12: Dựa vào thuyết động học phân tử chất khí, hãy giải thích vì sao đường đẳng áp p2 lại ở trên đường đẳng áp p1 trong Hình 6.7.

Dựa vào thuyết động học phân tử chất khí, hãy giải thích vì sao đường đẳng áp p2

Lời giải:

Dựa vào thuyết động học phân tử chất khí, hãy giải thích vì sao đường đẳng áp p2

Dựa vào đồ thị đã vẽ ở trên, giải thích bằng cách dùng khái niệm áp suất, khi cùng một thể tích, nhiệt độ T1 > T2 nên các phân tử khí va chạm ở nhiệt độ cao lớn hơn, gây ra áp suất lớn hơn do đó p1 > p2. Do đó, đường đẳng áp p2 phải ở trên đường đẳng áp p1.

Luyện tập trang 47 Vật Lí 12: Cho một khối khí dãn nở đẳng áp từ nhiệt độ t1 = 32 0C đến nhiệt độ t2 = 117 0C, thể tích khối khí tăng thêm 1,7 lít. Xác định thể tích khối khí trước và sau khi dãn nở.

Lời giải:

Gọi V1 là thể tích khối khí trước khi dãn nở, V2 là thể tích khối khí sau khi dãn nở.

Áp dụng quá trình đẳng áp:

V1T1=V2T2V132+273=V1+1,7117+273V1=6,1  lit;V2=7,8lit

Bài tập 1 trang 47 Vật Lí 12: Hình nào dưới đây mô tả quá trình đẳng áp của một khối lượng khí xác định?

Hình nào dưới đây mô tả quá trình đẳng áp của một khối lượng khí xác định

Lời giải:

Đáp án đúng là D

A, B – quá trình đẳng tích

C – quá trình đẳng nhiệt

Bài tập 2 trang 47 Vật Lí 12: Một khối khí xác định dãn nở đẳng nhiệt từ thể tích ban đầu 5 lít đến 12 lít thì áp suất khối khí đã giảm một lượng 80 kPa. Áp suất ban đầu của khối khí bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Áp dụng quá trình đẳng nhiệt:

p1V1=p2V2p1.5=p180.12p1=137,1kPap2=57,1kPa

Bài tập 3 trang 47 Vật Lí 12: Một mô hình áp kế khí (Hình 6P.1) gồm một bình cầu thuỷ tinh có thể tích 270 cm3 gắn với một ống nhỏ AB nằm ngang có tiết diện 0,1 cm2. Trong ống có một giọt thuỷ ngân. Ở 0 oC giọt thuỷ ngân cách A 30 cm. Tính khoảng di chuyển của giọt thuỷ ngân khi hơ nóng bình cầu đến 10 °C. Coi thể tích bình là không đổi.

Một mô hình áp kế khí (Hình 6P.1) gồm một bình cầu thuỷ tinh có thể tích 270 cm^3

Lời giải:

Thể tích khối khí ở 0 oC là: V1=270+0,1.30=273cm3

Áp dụng quá trình đẳng áp: V1T1=V2T22730+273=V210+273V2=283cm3

Khoảng cách từ giọt thuỷ ngân đến A ở 10 oC:

h2=V22700,1=2832700,1=130cm

Khoảng dịch chuyển của thuỷ ngân sau khi hơ nóng: Δh=h2h1=13030=100cm

Bài tập 4 trang 47 Vật Lí 12: Vào những ngày trời nắng nóng, nhiệt độ không khí ngoài sân là 42 oC, trong khi nhiệt độ không khí trong nhà là 27 oC. Xem áp suất không khí trong nhà và ngoài sân là như nhau. Khối lượng riêng của không khí trong nhà lớn hơn khối lượng riêng của không khí ngoài sân bao nhiêu lần?

Lời giải:

Áp dụng quá trình đẳng áp:

V1T1=V2T2mD142+273=mD227+273D2D1=1,05

Khối lượng riêng của không khí trong nhà lớn hơn khối lượng riêng của không khí ngoài sân 1,05 lần.

Lời giải Vật Lí 12 Bài 6: Định luật Boyle. Định luật Charles hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: