Giải Vật Lí 12 trang 28 Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Vật Lí 12 trang 28 trong Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng Vật Lí 12 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Vật Lí 12 trang 28.

Giải Vật Lí 12 trang 28 Kết nối tri thức

Hoạt động 1 trang 28 Vật Lí 12: Tính nhiệt lượng cần thiết để làm cho 10 kg nước ở 25 °C chuyển hoàn toàn thành hơi ở 100 °C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4 200 J/kg.K; nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100 °C là 2,26.106 J/kg.

Lời giải:

Nhiệt lượng để nước tăng nhiệt độ từ 25 °C đến 100 °C:

Q1=mcΔt=10.4200.(10025)=3150000 J

Nhiệt lượng để hoá hơi hoàn toàn nước:

Q2=L.m=2,26.106.10=2,26.107 J

Tổng nhiệt lượng cần thiết để làm cho 10 kg nước ở 25 °C chuyển hoàn toàn thành hơi ở 100 °C:

Q=Q1+Q2=3,15.106+2,26.107=2,575.107J

Hoạt động 2 trang 28 Vật Lí 12: Vận động viên chạy Marathon mất rất nhiều nước trong khi thi đấu. Các vận động viên thường chỉ có thể chuyển hoá khoảng 20% năng lượng hoá học dự trữ trong cơ thể thành năng lượng dùng cho các hoạt động của cơ thể, đặc biệt là hoạt động chạy. Phần năng lượng còn lại chuyển thành nhiệt thải ra ngoài nhờ sự bay hơi của nước qua hô hấp và da để giữ cho nhiệt độ của cơ thể không đổi. Nếu vận động viên dùng hết 11000 kJ trong cuộc thi thì có khoảng bao nhiêu lít nước đã thoát ra khỏi cơ thể? Coi nhiệt độ cơ thể của vận động viên hoàn toàn không đổi và nhiệt hoá hơi riêng của nước trong cơ thể vận động viên là 2,45.106 J/kg.

Lời giải:

Năng lượng vận động viên đã chuyển hoá dùng cho hoạt động chạy:

Q=11000.103.20%=22.105J

Khối lượng nước đã thoát ra khỏi cơ thể: m=QL=22.1052,45.1060,9 kg tức là có khoảng 0,9 lít nước thoát ra khỏi cơ thể.

Hoạt động trang 28 Vật Lí 12: Hãy trả lời các câu hỏi sau:

- Từ công thức (6.3), cho biết cần đo đại lượng nào để xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước?

- Nhiệt lượng làm cho nước trong bình nhiệt lượng kế hoá hơi được lấy từ đâu?

- Xác định nhiệt lượng nước trong bình nhiệt lượng kế thu được để hoá hơi bằng cách nào?

- Mô tả các bước tiến hành thí nghiệm.

- Để đảm bảo an toàn trong khi làm thí nghiệm cần phải chú ý điều gì?

Lời giải:

- Từ công thức (6.3), cần đo được khối lượng (m) của lượng nước dùng làm thí nghiệm, nhiệt lượng (Q) đã cung cấp cho lượng nước đó.

- Nhiệt lượng làm cho nước trong bình nhiệt lượng kế hoá hơi được cung cấp gián tiếp bởi nguồn điện.

- Xác định nhiệt lượng nước trong bình nhiệt lượng kế thu được để hoá hơi bằng cách sử dụng công thức Q = P.t

- Mô tả các bước tiến hành thí nghiệm:

+ Đặt nhiệt lượng kế lên cân. Đổ nước nóng vào nhiệt lượng kế. Xác định khối lượng nước trong bình.

+ Tháo nắp bình ra khỏi nhiệt lượng kế.

+ Nối oát kế với điện trở và nguồn điện.

+ Đặt dây điện trở vào nhiệt lượng kế sao cho toàn bộ dây điện trở chìm trong nước.

+ Bật nguồn điện.

+ Đun sôi nước trong bình nhiệt lượng kế. Sau mỗi khoảng thời gian 2 phút, đọc số đo công suất trên oát kế, khối lượng nước trong bình nhiệt lượng kế trên cân. Ghi các kết quả vào vở theo mẫu tương tự Bảng 6.2.

+ Tắt nguồn điện.

- Để đảm bảo an toàn trong khi làm thí nghiệm cần phải chú ý: các thao tác thí nghiệm, đảm bảo an toàn khi sử dụng điện, kiểm tra các thiết bị điện trước khi làm thí nghiệm.

Lời giải bài tập Vật lí 12 Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: