Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 37, 38 Đọc hiểu: Hội đua ghe ngo - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 37, 38 Đọc hiểu: Hội đua ghe ngo sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 37, 38 Đọc hiểu: Hội đua ghe ngo
Bài 1 (trang 37 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2): Hội đua ghe ngo diễn ra vào dịp nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Trước dịp lễ hội Cúng Trăng giữa tháng 10 âm lịch hằng năm.
b) Đúng dịp lễ hội Cúng Trăng giữa tháng 10 âm lịch hằng năm.
c) Sau dịp lễ hội Cúng Trăng giữa tháng 10 âm lịch hằng năm.
Trả lời:
Đáp án: b) Đúng dịp lễ hội Cúng Trăng giữa tháng 10 âm lịch hằng năm.
Bài 2 (trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2): Những chiếc ghe ngo có gì đặc biệt? Nối đúng:
Trả lời:
Bài 3 (trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2): Vì sao trước ngày hội, các tay đua phải tập chèo theo nhịp trên cạn? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Ghe được làm bằng gỗ cây sao chà nhẵn, rất khó chèo nên phải tập chèo theo nhịp trên cạn cho quen.
b) Ghe dài, mũi và đuôi cong vút, rất khó chèo nên phải tập chèo theo nhịp trên cạn cho quen.
c) Ghe dài, nhiều người cùng chèo, mỗi năm ghe chỉ được hạ thuỷ một lần nên phải tập chèo theo nhịp trên cạn cho quen.
Trả lời:
Đáp án: c) Ghe dài, nhiều người cùng chèo, mỗi năm ghe chỉ được hạ thuỷ một lần nên phải tập chèo theo nhịp trên cạn cho quen.
Bài 4 (trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2): Ý nào dưới đây cho thấy cuộc đua ghe ngo diễn ra rất sôi động? Đánh dấu √ vào ô thích hợp:
ĐÚNG |
SAI |
a) Trước ngày hội, các tay đua còn phải tập chèo theo nhịp trên cạn cho quen |
|
b) Mỗi ghe có một người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi chỉ huy và một người đứng giữa ghe giữ nhịp. |
|
c) Theo hiệu lệnh, những mái chèo đưa nhanh thoăn thoắt, đều tăm tắp, đẩy chiếc ghe lướt nhanh. |
|
d) Tiếng trống hội, tiếng hò reo cổ vũ vang dội cả một vùng sông nước. |
Trả lời:
ĐÚNG |
SAI |
a) Trước ngày hội, các tay đua còn phải tập chèo theo nhịp trên cạn cho quen. |
√ |
b) Mỗi ghe có một người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi chỉ huy và một người đứng giữa ghe giữ nhịp. |
√ |
c) Theo hiệu lệnh, những mái chèo đưa nhanh thoăn thoắt, đều tăm tắp, đẩy chiếc ghe lướt nhanh. |
√ |
d) Tiếng trống hội, tiếng hò reo cổ vũ vang dội cả một vùng sông nước. |
√ |