Tiết 2 trang 43, 44, 45 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tiết 2 trang 43, 44, 45 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2.
Tiết 2 trang 43, 44, 45 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Cánh diều
Bài 1 (trang 43 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2): Bài thơ có bao nhiêu dòng nhắc lại hai từ “tiếng chim”? Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng:
|
6 dòng |
|
7 dòng |
|
8 dòng |
Trả lời:
|
6 dòng |
|
7 dòng |
√ |
8 dòng |
Bài 2 (trang 43 – 44 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2): Bằng cách lặp lại liên tục hai từ “tiếng chim”, bài thơ diễn tả điều gì? Đánh dấu √ vào ô thích hợp
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a. Tiếng chim buổi sáng rộn ràng khắp nơi. |
|
|
b. Tiếng chim buổi sáng du dương trầm bổng. |
|
|
c. Tiếng chim buổi sáng vọng đến tận trời xanh. |
|
|
Trả lời:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a. Tiếng chim buổi sáng rộn ràng khắp nơi. |
√ |
|
b. Tiếng chim buổi sáng du dương trầm bổng. |
|
√ |
c. Tiếng chim buổi sáng vọng đến tận trời xanh. |
|
√ |
Bài 3 (trang 44 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2): Đánh dấu √ vào ô trống trước câu trả lời đúng:
a. Các hình ảnh về tiếng chim buổi sáng từ dòng thứ 3 đến dòng thứ 8 nói lên điều gì?
|
Tiếng chim buổi sáng như ánh nắng. |
|
Tiếng chim buổi sáng như bầy ong. |
|
Tiếng chim buổi sáng thật là kì diệu |
b. Câu thơ nào cho thấy tiếng chim buổi sáng như một dàn nhạc có sự tham gia của rất nhiều loài chim?
|
“Tiếng chim cùng bé tưới hoa / Mát trong từng giọt nước hòa tiếng chim.” |
|
“Vòm cây xanh, đố bé tìm / Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung” |
|
“Tiếng chim lay động lá cành / Tiếng chim đánh thức chồi xanh dậy cùng.” |
c. Câu thơ nào cho thấy vườn hoa rất yêu thích tiếng chim buổi sáng?
|
“Tiếng chim vỗ cánh bầy ong / Tiếng chim tha nằng rải đồng vàng thơm.” |
|
“Gọi bông lúa chin về thôn / Tiếng chim nhuộm óng cây rơm trước nhà.” |
|
“Mà vườn hoa cũng lạ lùng / Nghiêng tai nghe đến không cùng tiếng chim.” |
Trả lời:
a.
√ |
Tiếng chim buổi sáng như ánh nắng. |
|
Tiếng chim buổi sáng như bầy ong. |
|
Tiếng chim buổi sáng thật là kì diệu |
b.
|
“Tiếng chim cùng bé tưới hoa / Mát trong từng giọt nước hòa tiếng chim.” |
√ |
“Vòm cây xanh, đố bé tìm / Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung” |
|
“Tiếng chim lay động lá cành / Tiếng chim đánh thức chồi xanh dậy cùng.” |
c.
|
“Tiếng chim vỗ cánh bầy ong / Tiếng chim tha nằng rải đồng vàng thơm.” |
|
“Gọi bông lúa chin về thôn / Tiếng chim nhuộm óng cây rơm trước nhà.” |
√ |
“Mà vườn hoa cũng lạ lùng / Nghiêng tai nghe đến không cùng tiếng chim.” |
Bài 4 (trang 44 – 45 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2): Dựa theo gợi ý từ bài thơ trên, em hãy viết:
a. Một câu tả tiếng chim buổi sáng.
b. Một câu diễn tả niềm vui của em khi nghe tiếng chim hót.
Trả lời:
a. Tiếng chim buổi sáng rộn ràng đánh thức muôn loài.
b. Tiếng chim thảnh thót như tiếng nhạc bên tai.