Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Ôn tập giữa học kì 2 trang 37, 38, 39, 40 - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Ôn tập giữa học kì 2 trang 37, 38, 39, 40 sách Kết nối tri thức hay, đầy đủ nhất sẽ giúp học sinh có thêm tài liệu tham khảo và dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3.
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 37 Bài 1
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 38 Bài 2
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 38 Bài 3
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 38 Bài 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 39 Bài 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 39 Bài 6
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 39 Bài 7
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 40 Bài 8
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 40 Bài 9
Bầu trời Bài đọc cho biết một số sự vật có trên bầu trời, màu sắc của bầu trời, tầm quan trọng của bầu trời đối với muôn vật. |
Cóc kiện trời Bài đọc kể về hành trình tìm mưa cho nhân gian của cóc và những người bạn. Nhờ lòng dũng cảm và trí thông minh, cóc đã sắp xếp một trận địa khiến thiên đình thua tâm phục khẩu phục. Nhờ vậy mà cóc có cơ hội gặp Thượng đế để bày tỏ nguyện vọng. Khi về đến trần gian, mưa đã ngập cả ruộng đồng. |
Những cái tên đáng yêu Nấm có rất nhiều cái tên. Mỗi thời điểm, mỗi loài vật lại đặt có nấm một cái tên khác nhau khiến nấm cũng hoài nghi về chính bản thân mình. Dù vậy nấm vấn rất vui vẻ và mong chờ những cái tên mọi người đặt cho mình. |
Ngày như thế nào là đẹp Châu chấu và giun đất tranh cãi với nhau về ngày hôm nay có đẹp. Vừa lúc gặp kiến, kiến bảo rằng ngày hôm nay rất đẹp vì kiến đã làm việc rất tốt và bây giờ có thể nghỉ ngơi thoải mái. |
Bài 2 (trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Đọc bài Trăng ơi... từ đâu đến? (SHS Tiếng Việt 3, tập hai, trang 72) và thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Tìm các từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ.
b. Trong bài thơ, trăng được so sánh với những gì?
c. Em thích hình ảnh so sánh nào nhất? Vì sao?
Trả lời:
a.
Từ ngữ chỉ sự vật |
Từ ngữ chỉ đặc điểm |
Trăng, cánh rừng, quả chín, nhà, biển, mắt cá, mi, sân chơi, quả bóng, trời. |
Xa, hồng, lửng lơ, xanh, diệu kì, tròn. |
b. Trong bài thơ, trăng được so sánh với: quả chín, mắt cá, quả bóng.
c. Em thích hình ảnh so sánh quả chín nhất. Vì hình ảnh so sánh này làm nổi bật lên màu sắc, hình dáng của trăng, khiến trăng trở nên đẹp đẻ, rực rỡ và rất gần gũi.
Bài 3 (trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Điền dấu hai chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn dưới đây:
Không sao đếm hết được các loài cá với đủ màu sắc ….. cá kim bé nhỏ như que diêm màu tím ……… cá ót mặc áo vàng có sọc đen ……. cá khoai trong suốt như miếng nước đá ………..cá song lực lưỡng …….. da đen trũi ……….cá hồng đỏ như lửa,...
(Theo Vũ Duy Thông)
Trả lời:
Không sao đếm hết được các loài cá với đủ màu sắc: cá kim bé nhỏ như que diêm màu tím, cá ót mặc áo vàng có sọc đen, cá khoai trong suốt như miếng nước đá, cá song lực lưỡng, da đen trũi, cá hồng đỏ như lửa,...
Bài 4 (trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Tìm các sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn trên.
Trả lời:
Sự vật 1 |
Đặc điểm |
Từ so sánh |
Sự vật 2 |
M: cá kim |
Bé nhỏ |
như |
Que diêm |
Cá khoai |
Trong suốt |
như |
Miếng đá |
Cá hồng |
Đỏ |
như |
Lửa |
Bài 5 (trang 39 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Ghi lại những câu thơ em thích nhất trong các bài đã học (Mưa, Ngày hội rừng xanh, Mặt trời xanh của tôi, Mèo đi câu cá).
Trả lời:
- Mưa:
Mặt trời lật đật
Chui vào trong mây
- Ngày hội rừng xanh:
Sáng rồi, đừng ngủ nữa
Nào, đi hội rừng xanh!
- Mặt trời xanh của tôi:
Tôi yêu thường vẫn gọi
Mặt trời xanh của tôi.
- Mèo đi câu cá:
Đôi mèo hối hả
Quay về lều tranh
Giỏ em, giỏ anh
Không con cá nào…
Bài 6 (trang 39 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Tìm các từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái ngược nhau trong đoạn thơ dưới đây:
Sáng đầu thu trong xanh
Em mặc quần áo mới
Đi đón ngày khai trường
Vui như là đi hội.
Gặp bạn, cười hớn hở
Đứa tay bắt mặt mừng
Đứa ôm vai bá cổ
Cặp sách đùa trên lưng...
Từng nhóm đứng đo nhau
Thấy bạn nào cũng lớn
Năm xưa bé tí teo,
Giờ lớp ba, lớp bốn.
(Nguyễn Bùi Vợi)
a. Các từ có nghĩa giống nhau:
b. Các từ có nghĩa trái ngược nhau:
Trả lời:
a. Các từ có nghĩa giống nhau:
- Vui - hớn hở - tay bắt mặt mừng
- Ôm vai bá cổ - đùa
b. Các từ có nghĩa trái ngược nhau:
Bài 7 (trang 39 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Tìm từ có nghĩa giống và từ có nghĩa trái ngược với mỗi từ dưới đây.
Trả lời:
Từ có nghĩa giống |
Từ có nghĩa trái ngược |
|
Mới |
Mới mẻ |
Cũ |
Nhỏ |
Bé |
Lớn, to |
Nhiều |
Lắm |
Ít |
Bài 8 (trang 40 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Điền dấu câu thích hợp vào ô trống trong bài thơ dưới đây:
Lúa và gió
Cua con hỏi mẹ Dưới ánh trăng đêm: …… Cô lúa đang hát Sao bỗng lặng im ……. |
Đôi mắt lim dim Mẹ cua liền đáp: ……. Chú gió đi xa Lúa buồn không hát. (Theo Phạm Hổ) |
Trả lời:
Cua con hỏi mẹ Dưới ánh trăng đêm: - Cô lúa đang hát Sao bỗng lặng im? |
Đôi mắt lim dim Mẹ cua liền đáp: - Chú gió đi xa Lúa buồn không hát. |
Bài 9 (trang 40 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Dựa vào tranh dưới đây, đặt 4 câu: câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến.
Trả lời:
Câu kể |
Tớ thích làm giáo viên. |
Câu hỏi |
Lớn lên cậu muốn làm gì? |
Câu cảm |
Ôi, làm phi hành gia thật thích! |
Câu khiến |
Cậu hãy cố gắng học tập thật tốt để trở thành cô giáo nhé! |
Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 3: