Đàn bò gặm cỏ trang 22, 23 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 2
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài đọc 1: Đàn bò gặm cỏ trang 22, 23 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2.
Đàn bò gặm cỏ trang 22, 23 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 2
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 22 Bài 1: Sau những cơn mưa phùn mùa xuân, đồi cỏ thay đổi nhanh chóng như thế nào? Đánh dấu √ vào những ô thích hợp:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Mầm cỏ lấm tấm xanh khắp sườn đồi. |
||
b) Một màu xanh non trải ra mênh mông tới tận bìa rừng. |
||
c) Một màu xanh non ngọt ngào, thơm ngát, trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi. |
||
d) Tiếng gặm cỏ trào lên như một nong tằm ăn rỗi khổng lồ. |
Trả lời:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Mầm cỏ lấm tấm xanh khắp sườn đồi. |
√ |
|
b) Một màu xanh non trải ra mênh mông tới tận bìa rừng. |
√ |
|
c) Một màu xanh non ngọt ngào, thơm ngát, trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi. |
√ |
|
d) Tiếng gặm cỏ trào lên như một nong tằm ăn rỗi khổng lồ. |
√ |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 23 Bài 2: Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy đàn bò vô cùng mừng rỡ khi được ra đồi cỏ? Đánh dấu √ vào những ô thích hợp:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Cả đàn bò rống lên sung sướng. |
||
b) Đàn bò kêu ò... Ò..., nhảy cẫng lên, xô nhau chạy. |
||
c) Con Nâu đứng lại. Cả đàn dừng theo. |
||
d) Con Tô cũng mừng lây, rít lên ăng ẳng, sủa đông sủa tây, hai chân trước chồm lên chồm xuống. |
Trả lời:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Cả đàn bò rống lên sung sướng. |
√ |
|
b) Đàn bò kêu ò... Ò..., nhảy cẫng lên, xô nhau chạy. |
√ |
|
c) Con Nâu đứng lại. Cả đàn dừng theo. |
√ |
|
d) Con Tô cũng mừng lây, rít lên ăng ẳng, sủa đông sủa tây, hai chân trước chồm lên chồm xuống. |
√ |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 23 Bài 3: Hình ảnh đàn bò gặm cỏ được miêu tả sinh động như thế nào? Viết từ ngữ phù hợp vào chỗ trống:
(M) – Cả đàn bò: Tiếng gặm cỏ trào lên như một nong tằm ăn rỗi khổng lồ.
- Con Ba Bớp:
- Con Hoa:
- Cu Tũn:
- Chị Vàng:
Trả lời:
- Con Ba Bớp: phàn ăn tục uống nhất, cứ thúc mõm xuống, ủi đất lên mà gặm. Bọt mép nó trào ra, nom nó ăn đến là ngon lành
- Con Hoa: hùng hục ăn không kém
- Cu Tũn: chốc chốc lại chyạ tới ăn tranh cỏ của mẹ
- Chị Vàng: dịu dàng nhường cho con và đi kiếm một búi khác
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 23 Bài 4: Anh Nhẫn có cảm xúc gì khi ngắm nhìn đàn bò ăn cỏ? Đánh dấu √ vào những ô thích hợp:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Anh cảm thấy đồng cỏ thay đổi nhanh chóng sau cơn mưa phùn mùa xuân. |
||
b) Anh cảm thấy yêu quý đàn bò. |
||
c) Anh cảm thấy vui khi ngắm đàn bò gặm cỏ. |
||
d) Anh cảm thấy đàn bò như đang từ từ béo ra, lớn lên, đang sinh sối nảy nở ngay trước mặt mình. |
Trả lời:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Anh cảm thấy đồng cỏ thay đổi nhanh chóng sau cơn mưa phùn mùa xuân. |
√ |
|
b) Anh cảm thấy yêu quý đàn bò. |
√ |
|
c) Anh cảm thấy vui khi ngắm đàn bò gặm cỏ. |
√ |
|
d) Anh cảm thấy đàn bò như đang từ từ béo ra, lớn lên, đang sinh sối nảy nở ngay trước mặt mình. |
√ |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 23 Bài 5:
a) Tìm đoạn mở đầu, đoạn kết thúc bài văn. Viết từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:
- Đoạn mở đầu bài văn: từ……………..đến…………………..
- Đoạn kết thúc bài văn:từ……………..đến…………………..
b) Cho biết mỗi đoạn mở đầu, kết thúc bài văn nêu nội dung gì, Nối đúng:
Đoạn mở đầu bài văn |
1) Mở đầu bài văn. |
|
2) Kết thúc bài văn. | ||
Đoạn kết thúc bài văn |
3) Nêu cảm xúc của anh Nhẫn khi ngắm đàn bò gặm cỏ. |
|
4) Giới thiệu nội dung |
Trả lời:
a) Tìm đoạn mở đầu, đoạn kết thúc bài văn. Viết từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:
- Đoạn mở đầu bài văn: từ đầu đến Nhẫn lùa đàn bò ra đi.
- Đoạn kết thúc bài văn:từ Cả đàn bò đến hết
b) Cho biết mỗi đoạn mở đầu, kết thúc bài văn nêu nội dung gì, Nối đúng: