Những trang sách tuổi thơ trang 35, 36, 37 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài đọc 2: Những trang sách tuổi thơ trang 35, 36, 37 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4.

Những trang sách tuổi thơ trang 35, 36, 37 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 35 Bài 1: Bài đọc là lời kể của ai? Đánh dấu √ vào ô trống trước ý em thích:

 

Bài đọc là lời kể của tác giả.

 

Bài đọc là lời kể của một chú bé.

 

Bài đọc là lời kể của một người ham đọc sách.

 

Bài đọc là lời kể của tác giả về tuổi thơ của mình.

Trả lời:

 

Bài đọc là lời kể của tác giả.

Bài đọc là lời kể của một chú bé.

 

Bài đọc là lời kể của một người ham đọc sách.

 

Bài đọc là lời kể của tác giả về tuổi thơ của mình.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 35 Bài 2: Tóm tắt nội dung của mỗi đoạn văn. Đánh dấu √ vào ô trống trước ý em thích:

a. Đoạn 1

 

Những câu chuyện đầu tiên

 

Chuyện kể của bà và chú

 

Chú bé thích nghe kể chuyện

 

Nghe bà và chú kể chuyện

b. Đoạn 2

 

Lời khuyên của chú

 

Học chữ để đọc sách

 

Quyết tâm học chữ

 

Đọc sách để khám phá thế giới kì diệu

c. Đoạn 3

 

Những quyển sách đầu tiên

 

Những quyển sách đầu đời

 

Tự mình đọc sách

 

Chú bé mê đọc sách do

d. Đoạn 4

 

Sách bồi dưỡng tâm hồn tôi

 

Khóc, cười qua những trang sách

 

Trải nghiệm qua những trang sách

 

Trưởng thành qua những trang sách

Trả lời:

a. Đoạn 1

 

Những câu chuyện đầu tiên

 

Chuyện kể của bà và chú

 

Chú bé thích nghe kể chuyện

Nghe bà và chú kể chuyện

b. Đoạn 2

 

Lời khuyên của chú

 

Học chữ để đọc sách

 

Quyết tâm học chữ

Đọc sách để khám phá thế giới kì diệu

c. Đoạn 3

 

Những quyển sách đầu tiên

 

Những quyển sách đầu đời

Tự mình đọc sách

 

Chú bé mê đọc sách do

d. Đoạn 4

Sách bồi dưỡng tâm hồn tôi

 

Khóc, cười qua những trang sách

 

Trải nghiệm qua những trang sách

 

Trưởng thành qua những trang sách

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 36 Bài 3:

a) Bạn nhỏ trong bài đọc cố gắng học chữ để làm gì? Gạch dưới những từ ngữ phù hợp:

Từ khi nghe chủ tôi mách những câu chuyện đó và vô số nhân câu chuyện tương tự được viết trong các cuốn sách, tôi cố gắn học chữ để có thể tự mình khám phá thế giới kì diệu kia.

b) Kết quả thế nào? Đánh dấu √ vào những ô trống phù hợp:

KẾT QUẢ

ĐÚNG

SAI

a) Bạn nhỏ đọc được tất cả kho truyện ở thư viện thiếu nhi thành phố; nhờ đó, bạn nhỏ tiếp thu được rất nhiều kiến thức.

 

 

b) Bạn nhỏ đọc được rất nhiều sách; nhờ đó, bạn nhỏ có cơ hội trải qua những cảm xúc rất mới mẻ mà bạn chưa được trải nghiệm ngoài đời.

 

 

c) Bạn nhỏ đọc được rất nhiều sách; nhờ đó, bạn nhỏ được bồi đắp tâm hồn; giàu có và trưởng thành hơn về tình cảm.

 

 

d) Bạn nhỏ đọc được rất nhiều sách; nhờ đó, bạn nhỏ biết phân biệt đúng sai, biết yêu cái thiện, ghét cái ác.

 

 

e) Bạn nhỏ đọc được rất nhiều sách; nhờ đó, trí tưởng tượng của bạn nhỏ được mở rộng đến vô biên.

 

 

 

Trả lời:

a) Bạn nhỏ trong bài đọc cố gắng học chữ để làm gì? Gạch dưới những từ ngữ phù hợp:

Từ khi nghe chú tôi mách những câu chuyện đó và vô số nhân câu chuyện tương tự được viết trong các cuốn sách, tôi cố gắng học chữ để có thể tự mình khám phá thế giới kì diệu kia.

b) Kết quả thế nào? Đánh dấu √ vào những ô trống phù hợp:

KẾT QUẢ

ĐÚNG

SAI

a) Bạn nhỏ đọc được tất cả kho truyện ở thư viện thiếu nhi thành phố; nhờ đó, bạn nhỏ tiếp thu được rất nhiều kiến thức.

 

b) Bạn nhỏ đọc được rất nhiều sách; nhờ đó, bạn nhỏ có cơ hội trải qua những cảm xúc rất mới mẻ mà bạn chưa được trải nghiệm ngoài đời.

 

c) Bạn nhỏ đọc được rất nhiều sách; nhờ đó, bạn nhỏ được bồi đắp tâm hồn; giàu có và trưởng thành hơn về tình cảm.

 

d) Bạn nhỏ đọc được rất nhiều sách; nhờ đó, bạn nhỏ biết phân biệt đúng sai, biết yêu cái thiện, ghét cái ác.

 

e) Bạn nhỏ đọc được rất nhiều sách; nhờ đó, trí tưởng tượng của bạn nhỏ được mở rộng đến vô biên.

 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 37 Bài 4: Ghi vắn tắt những điều em muốn chia sẻ với bạn:

a) Những điều em đã trải qua giống như nhân vật trong bài đọc.

b) Những điều em có thể học hỏi từ nhân vật trong bài đọc.

Trả lời:

a) Em cũng từng được bà kể cho nghe rất nhiều những câu chuyện cổ tích ở thời thơ ấu.

b) Bạn nhỏ là người rất ham học hỏi, ham thích đọc sách tìm tòi nghiên cứu, đó là điều em phải học tập từ bạn.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác: