Danh từ chung, danh từ riêng trang 14, 15 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu: Danh từ chung, danh từ riêng trang 14, 15 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4.
Danh từ chung, danh từ riêng trang 14, 15 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1
I. Nhận xét:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 14 Bài 1: Gạch dưới các danh từ trong câu sau:
Lớp Minh có thêm học sinh mới. Đó là một cô bạn có cái tên rất ngộ: Thi Ca.
Trả lời
Lớp Minh có thêm học sinh mới. Đó là một cô bạn có cái tên rất ngộ: Thi Ca.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 14 Bài 2:
a) Ghi lại các danh từ được viết hoa ở câu trên.
…………………………………………………………………………
b) Vì sao các danh từ này được viết hoa? Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng:
|
Vì các từ này là danh từ |
|
Vì các từ này chỉ sự vật. |
|
Vì các từ này là tên của một loại sự vật. |
|
Vì các từ này là tên riêng của một sự vật. |
Trả lời
a) Ghi lại các danh từ được viết hoa ở câu trên.
à Minh, cô bạn, học sinh, tên, Thi Ca
b) Vì sao các danh từ này được viết hoa? Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng:
|
Vì các từ này là danh từ |
|
Vì các từ này chỉ sự vật. |
|
Vì các từ này là tên của một loại sự vật. |
√ |
Vì các từ này là tên riêng của một sự vật. |
II. Luyện tập
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 15 Bài 1: Tìm danh từ trong các câu sau và viết lại vào nhóm thích hợp:
Bố mẹ và chị xuống Phiêng Quảng làm ruộng. Hôm nay, A Lềnh chở ngô xuống cho bố mẹ.
a) Danh từ chung:
b) Danh từ riêng:
Trả lời:
a) Danh từ chung: Bố mẹ, chị, ruộng, ngô.
b) Danh từ riêng: Phiêng Quảng, A Lềnh, bố mẹ.
Trả lời
Quê hương nơi em đang ở là một miền biển hiền hòa – Hải Tiến. Ở đây có bình minh đẹp rực rỡ và hoàng hôn thật lãng mạn. Những con sóng lúc nào cũng vỗ về dịu dàng.