X

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 12 (Luyện từ và câu) - Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 12 Luyện từ và câu sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 làm bài tập trong Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 12.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 12 (Luyện từ và câu) - Chân trời sáng tạo

Bài 1 (trang 12 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Viết từ in đậm trong các câu ca dao dưới đây vào nhóm thích hợp.

a.

Sâu nhất là sông Bạch Đằng

Ba lần giặc đến, ba lần giặc tan.

Cao nhất là núi Lam Sơn,

Có ông Lê Lợi trong ngàn bước ra.

Ca dao

b.

Bình Định có núi Vọng Phu

Có đầm Thị Nại, có cù lao xanh.

Ca dao

c.

Ai về Quảng Ngãi quê ta

Mía ngon, đường ngọt trắng ngà dễ ăn.

Ca dao

Tên người

Tên sông, núi, đầm

Tên tỉnh

………………………..

………………………..

………………………..

………………………..

………………………..

………………………..

………………………..

………………………..

………………………..

Trả lời:

Câu

Tên người

Tên sông, núi, đầm

Tên tỉnh

a

Lê Lợi

Bạch Đằng, Lam Sơn

b

Vọng Phu, Thị Nại

Bình Định

c

Quảng Ngãi

Bài 2 (trang 12 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Viết các từ dưới đây vào nhóm thích hợp và nhân xét cách viết các từ thuộc mỗi nhóm.

a. Nhóm từ là tên gọi của một sự vật cụ thể.

Nhận xét về cách viết:

b. Nhóm từ là tên gọi chung của một loại sự vật.

Nhận xét về cách viết:

người

Bình Định

Lê Lợi

đầm

Bạch Đằng

núi

Thị Nại

Quảng Ngãi

Lam Sơn

sông

tỉnh

Vọng Phu

Trả lời:

a. Nhóm từ là tên gọi của một sự vật cụ thể: Bình Định, Lê Lợi, Bạch Đằng, Thị Nại, Quảng Ngãi, Lam Sơn, Vọng Phu

Nhận xét về cách viết: Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng được viết hoa.

b. Nhóm từ là tên gọi chung của một loại sự vật: người, đầm, núi, sông, tỉnh

Nhận xét về cách viết:Danh từ chung là tên của một loại sự vật.

Bài 3 (trang 13 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Viết 2-3 danh từ riêng cho mỗi nhóm sau:

a. Tên nhà văn hoặc nhà thơ

b. Tên sông hoặc núi

c. Tên tỉnh hoặc thành phố

Trả lời:

a. Hàn Mặc Tử, Xuân Diệu, Tố Hữu…

b. sông Đà, núi Ngự, núi Đôi…

c. Nam Định, Hà Nội, Hồ Chí Minh…

Bài 4 (trang 14 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Viết 3 – 4 câu giới thiệu về quê hương em, trong đó có sử dụng danh từ riêng.

Trả lời:

(1) Thành phố Đà Lạt chính là quê hương của em. (2) Nơi đây có những cánh rừng thông xanh bạt ngàn, những vườn hoa rực rỡ sắc màu, những vườn dâu tây ngọt lịm. (3) Nhưng tuyệt vời nhất vẫn là bầu không khí trong lành, dễ chịu và bình yên của nơi đây. (4) Đi đâu, em cũng nhớ về và tự hào về quê hương yêu dấu này của mình.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: