X

Giải Vở bài tập Toán lớp 2 - Kết nối tri thức

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 20 - 21 Bài 4 Tiết 2


Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 20 - 21 Bài 4 Tiết 2

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 20 - 21 Bài 4 Tiết 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1: Trang 20 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

bài 4

a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bút nào dài nhất?

A. Bút mực B. Bút sáp C. Bút chì

Bút nào ngắn nhất?

A. Bút mực B. Bút sáp C. Bút chì

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

…… cm – …… cm = …… cm

Bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

…… cm – …… cm = …… cm

Trả lời:

Quan sát tranh em thấy bút mực dài 13 cm, bút chì dài 10 cm, bút sáp dài 5 cm.

Ta có: 13 cm > 10 cm > 5 cm

a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bút dài nhất là bút mực, em khoanh vào đáp án A

bài 4

Bút ngắn nhất là bút sáp, em khoanh vào đáp án B

bài 4

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Bút mực dài hơn bút chì số xăng-ti-mét là:

13 cm – 10 cm = 3 cm

Bút sáp ngắn hơn bút chì số xăng-ti-mét là:

10 cm – 5 cm = 5 cm

Bài 2: Trang 20, 21 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Bốn bạn Rô-bốt rủ nhau đo chiều cao.

bài 4

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Rô-bốt C cao hơn rô-bốt B bao nhiêu xăng-ti-mét?

…… cm – …… cm = …… cm

Rô-bốt D thấp hơn rô-bốt C bao nhiêu xăng-ti-mét?

……cm – …… cm = …… cm

b) Viết tên các rô-bốt theo thứ tự từ thấp đến cao: D; …………

Trả lời:

Quan sát tranh em thấy Rô-bốt A cao 56 cm, rô-bốt B cao 54 cm, rô-bốt C cao 59 cm, rô-bốt D cao 49 cm

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

59 cm – 54 cm = 5 cm

59 cm – 49 cm = 10 cm

b) Em thấy 49 cm (rô – bốt D) < 54 cm (rô – bốt B) < 56 cm (rô – bốt A) < 59 cm (rô – bốt C).

Tên các rô-bốt theo thứ tự từ thấp đến cao: D; B; A; C.

Bài 3: Trang 21 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Mai và Nam gấp được các thuyền giấy như hình dưới đây.

bài 4

a) Nam gấp kém Mai mấy cái thuyền?

b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Mai cần cho Nam mấy cái thuyền để số thuyền hai bạn bằng nhau?

A. 4 cái thuyền B. 3 cái thuyền C. 2 cái thuyền

Trả lời:

a) Để biết Nam gấp kém Mai số cái thuyền, em thực hiện phép trừ, lấy số cái thuyền Mai gấp được (10) trừ đi số cái thuyền Nam gấp được (6), em có phép trừ: 10 – 6 = 4

Bài giải

Nam gấp kém Mai số thuyền là:

10 – 6 = 4 (cái thuyền)

Đáp số: 4 cái thuyền.

b) Mai cần cho Nam mấy cái thuyền để số thuyền hai bạn bằng nhau?

Mai có nhiều hơn Nam 4 cái thuyền, để số thuyền hai bạn bằng nhau, Mai sẽ phải cho Nam 2 cái thuyền. Khi đó: số cái thuyền của Nam là: 6 + 2 = 8 (cái); số cái thuyền của Mai là: 10 – 2 = 8 (cái).

Vậy hai bạn có số thuyền bằng nhau và bằng 8 cái thuyền.

Em khoanh vào C

A. 4 cái thuyền B. 3 cái thuyền C. 2 cái thuyền

Bài 4: Trang 21 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bút đỏ dài hơn bút vàng 2 cm, bút vàng dài hơn bút xanh 3 cm. Hỏi bút đỏ dài hơn bút xanh mấy xăng-ti-mét?

A. 2cm B. 3cm C. 5cm

Trả lời:

Để biết bút đỏ dài hơn bút xanh mấy xăng-ti-mét, em lấy độ dài bút đỏ dài hơn bút vàng là 2 cm cộng với độ dài bút vàng dài hơn bút xanh là 3 cm. Em có phép tính: 2 cm + 3 cm = 5 cm.

Em khoanh vào C.

bài 4

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác: