Vở bài tập Toán lớp 4 trang 69 Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 69 trong Bài 26: Phép cộng, phép trừ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 trang 69 Tập 1.
Giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 69 Cánh diều
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 69 Bài 4: Tính nhẩm:
20 000 + 70 000 = …………. 600 000 + 300 000 = ………….
|
7 000 – 5 000 = ………… 500 000 – 300 000 = …………. |
16 000 + 2 000 = …………. 920 000 – 20 000 = …………. |
Lời giải
20 000 + 70 000 = 90 000 600 000 + 300 000 = 900 000 |
7 000 – 5000 = 2 000 500 000 – 300 000 = 200 000 |
16 000 + 2 000 = 18 000 920 000 – 20 000 = 900 000 |
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 69 Bài 5: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
313 – (107 + 206) = …………. = ………….
|
6 000 – (2 700 + 300) = …………. = …………. |
4 480 + 2 496 – 1 596 = …………. = …………. |
Lời giải
313 – (107 + 206) = 313 – 313 = 0 |
6 000 – (2 700 + 300) = 6 000 – 3 000 = 3 000 |
4 480 + 2 496 – 1 596 = 4 480 + 900 = 5 380 |
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 69 Bài 6: Ở một tỉnh, năm 2019 có 116 771 số thuê bao Internet. Năm 2020, tăng thêm 26 033 số thuê bao so với năm 2019. Hỏi vào năm 2020, tỉnh đó có bao nhiêu thuê bao Internet?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Bài giải
Vào năm 2020, tỉnh đó có số thuê bao Internet là:
116 771 + 26 033 = 142 804 (số thuê bao)
Đáp số: 142 804 số thuê bao
Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 26: Phép cộng, phép trừ hay khác: