Giải Vở bài tập Toán 7 trang 27 Tập 1 Cánh diều


Với Giải VBT Toán 7 trang 27 Tập 1 trong Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ Vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Toán 7 trang 27.

Giải VBT Toán 7 trang 27 Tập 1 Cánh diều

Câu 1 trang 27 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Viết mỗi số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân hữu hạn:

a) 1316 = ………………

b) 18150 = ……………

Lời giải:

a) 1316 = 0,8125.

b) 18150= 325=0,12.

Câu 2 trang 27 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Viết mỗi số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kỳ):

a) 5111 = …………………….

b) 718 = ……………………..

Lời giải:

a) 5111 = 0,045045…. = 0,(045)

b) 718 = –0,3888…. = – 0,3(8)

Câu 3 trang 27 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Viết mỗi số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản:

a) 6,5 = ……………….

b) –1,28 = …………….

c) –0,124 = …………...

Lời giải:

a) 6,5 = 6510=132.

b) –1,28 = 128100=3225.

c) –0,124 = 1241000=31250

Câu 4 trang 27 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay để viết thương của mỗi phép chia sau:

a) 1 : 999 = ……………….

b) 8,5 : 3 = …………….

c) 14,2 : 3,3 = …………...

Lời giải:

a) 1 : 999 = 0,001001…. = 0,(001).

b) 8,5 : 3 = 2,83333…. = 2,8(3).

c) 14,2 : 3,3 = 4,3030… = 4,(30).

Câu 5 trang 27 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Người ta đã chứng minh được định lí sau:

• Các phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn và chỉ những phân số đó mới viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

• Các phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn và chỉ những phân số đó mới viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

a) Dựa vào định lí trên, hãy giải thích, trong các phân số sau, phân số nào được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn, số thập phân nào được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn: 38;75;1320;16;522;718?

………………………………………….

b) Viết mỗi phân số ở câu a dưới dạng số thập phân (nếu là số thập phân vô hạn tuần hoàn hãy dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kì).

……………………………………….

Lời giải:

a) Ta có: 8 = 23; 20 = 22 . 5; 6 = 2. 3; 22 = 2 . 11; 18 = 2 . 32.

Vậy trong các phân số 38;75;1320;16;522;718 thì có các phân số 38;75;1320 là các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì các phân số đó có mẫu số nguyên dương và các mẫu nguyên dương đó không có ước nguyên tố nào khác 2 và 5.

b) Ta có:

38=0,375;75=1,4;1320=0,6516=0,1(6);522=0,2(27);718=0,3(8)

Lời giải Vở bài tập Toán 7 Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác: