Giải Vở bài tập Toán 7 trang 38 Tập 1 Cánh diều


Với Giải VBT Toán 7 trang 38 Tập 1 trong Bài 2: Tập hợp R các số thực Vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Toán 7 trang 38.

Giải VBT Toán 7 trang 38 Tập 1 Cánh diều

Câu 3 trang 38 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Mỗi số thực được biểu diễn bởi ………………… trên trục số. Ngược lại, mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn ………………………………………………………………………

Lời giải:

Mỗi số thực được biểu diễn bởi một điểm trên trục số. Ngược lại, mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực.

Câu 4 trang 38 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Trên trục số, hai số thực (phân biệt) có điểm biểu diễn ……………………… của điểm gốc 0 và ………………... điểm gốc 0 được gọi là hai số đối nhau.

Số đối của số thực a, kí hiệu là ……………………………………………………………

Số đối của số 0 là ………………………………………………………………………….

Lời giải:

Trên trục số, hai số thực (phân biệt) có điểm biểu diễn nằm về hai phía của điểm gốc 0 và cách đều điểm gốc 0 được gọi là hai số đối nhau.

Số đối của số thực a, kí hiệu là –a.

Số đối của số 0 là 0.

Câu 5 trang 38 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Với a, b là hai số thực dương, nếu a > b thì ...... > ......

Lời giải:

Với a, b là hai số thực dương, nếu a > b thì a>b.

Câu 1 trang 38 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Số đối của 29; –0,5; – 3 lần lượt là:…………………………………………….

Lời giải:

Ta có:

29=29

–(–0,5) = 0,5

–(– 3) = 3

Số đối của 29; –0,5; – 3 lần lượt là: 29; 0,5; 3

Câu 2 trang 38 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Điền dấu “<”, “>”, “=” thích hợp vào chỗ chấm (….):

a) 1,(375) …. 138;

b) –1,(27) ….. –1,272.

Lời giải:

a) 1,(375) > 138

Do 1,(375) = 1,375375…; 138 = 1,375000 mà 1,375375 > 1,375000 nên 1,(375) > 138.

b) –1,(27) < –1,272

Do –1,(27) = –1,2727…; –1,272 = –1,2720 mà –1,2727 < –1,2720 nên –1,(27) < –1,272.

III. BÀI TẬP

Câu 1 trang 38 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai ? (Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống).

a) Nếu a ∈ ℤ thì a ∈ ℝ.

b) Nếu a ∈ ℚ thì a ∈ ℝ.

c) Nếu a ∈ ℝ thì a ∈ ℤ.

d) Nếu a ∈ ℝ thì a ∉ ℚ.

Lời giải:

a) Đ

Mọi số nguyên a bất kì đều biểu diễn được dưới dạng phân số a1. Khi đó, nếu a là nguyên thì a cũng là số hữu tỉ, do đó, a cũng là số thực. Vậy phát biểu “Nếu a ∈ ℤ thì a ∈ ℝ” là đúng.

b) Đ835

Mọi số hữu tỉ đều là số thực. Vậy phát biểu “Nếu a ∈ ℚ thì a ∈ ℝ” là đúng.

c) S

Ví dụ, số thực 0,5 không phải là số nguyên. Vậy phát biểu “Nếu a ∈ ℝ thì a ∈ ℤ” là sai.

d) S

Số thực là các số hữu tỉ và số vô tỉ. Vậy phát biểu “Nếu a ∈ ℝ thì a ∉ ℚ” là sai.

Câu 2 trang 38 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số đối của mỗi số sau: 835;56;187; 1,15; –21,54; -7; 5.

Lời giải:

Số đối của 835;56;187; 1,15; –21,54; -7; 5 lần lượt là: 835;835; 187; –1,15; 21,54; 7; 5.

Câu 3 trang 38 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Điền dấu “<”, “>”, “=” thích hợp vào ô trống:

a) –1,81 –1,812;

b) 217 2,142;

c) – 48,075… –48,275…;

d) 5 8

Lời giải:

a)

–1,81 = –1,810

Mà –1,810 > –1,812 nên –1,81 > –1,812.

b)

217 = 2,(142857); 2,142 = 2,142000

Mà 2,(142857) > 2,142000 nên 217 > 2,142

c) – 48,075… > – 48,275…

d)

Ta có 5 và 8 cùng là hai số thực dương, mà 5 < 8 nên 5 < 8.

Lời giải Vở bài tập Toán 7 Bài 2: Tập hợp R các số thực Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác: