Giải Vở bài tập Toán 7 trang 39 Tập 2 Cánh diều
Với Giải VBT Toán 7 trang 39 Tập 2 trong Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số Vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Toán 7 trang 39.
Giải VBT Toán 7 trang 39 Tập 2 Cánh diều
Câu 5 trang 39 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:
a) Biểu thức đại số biểu thị tích của tổng x và y với hiệu của x và y là:
.........................................................................................................................
b) Biểu thức đại số biểu thị ba phẩy mười bốn nhân với bình phương của r là:
.........................................................................................................................
Lời giải:
a) Biểu thức đại số biểu thị tích của tổng x và y với hiệu của x và y là: (x+ y)(x – y)
b) Biểu thức đại số biểu thị ba phẩy mười bốn nhân với bình phương của r là: 3,14r2
Câu 6 trang 39 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Giá trị của biểu thức D = –5xy2 + 1 tại x = 10 và y = –3 là:
Lời giải:
Giá trị của biểu thức D = –5xy2 + 1 tại x = 10 và y = –3 là: – 449
Giải thích thêm: Thay x = 10 và y = –3 vào biểu thức D, ta được:
D = –5.10.( –3)2 + 1 = – 450 + 1 = – 449.
Giá trị của biểu thức D là – 499.
Câu 7 trang 39 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:
a) Giá trị của biểu thức S = –x2 tại x = –3 là:
.........................................................................................................................
b) Nếu x ≠ 0 thì –x2 ....... ( –x )2 .
Lời giải:
a) Giá trị của biểu thức S = –x2 tại x = –3 là: S = – ( –3 )2 = –9.
b) Nếu x ≠ 0 thì –x2 < ( –x )2 .
Câu 1 trang 39 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Một hình chữ nhật có chiều dài là 6 cm, chiều rộng là 5 cm. Biểu thức nào sau đây dùng để biểu thị chu vi hình chữ nhật đó?
a) 2.6 + 5 (cm);
b) 2. ( 6 + 5) (cm).
Lời giải:
Biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật đã cho là: 2.(6 + 5) (cm).
Câu 2 trang 39 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:
a) Giá trị của biểu thức M = 2( a + b) tại a = 2, b = –3 là:
.........................................................................................................................
b) Giá trị của biểu thức N = –3xyz tại x = –2, y = –1, z = 4 là:
.........................................................................................................................
c) Giá trị của biểu thức P = –5x3y2 + 1 tại x = –1 và y = –3 là:
.........................................................................................................................
Lời giải:
a) Giá trị của biểu thức M = 2( a + b) tại a = 2, b = –3 là: M = 2.(2 – 3) = –2
b) Giá trị của biểu thức N = –3xyz tại x = –2, y = –1, z = 4 là: N = –3. (–2). (–1).4 = –24
c) Giá trị của biểu thức P = –5x3y2 + 1 tại x = –1 và y = –3 là: P = –5. (–1)3(–3)2 = 45
Câu 3 trang 39 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho A = – (–4x + 3y), B = 4x + 3y, C = 4x – 3y. Khi tính giá trị của biểu thức đó tại x = –1 và y = –2, bạn An cho rằng giá trị của các biểu thức A và B bằng nhau, bạn Bình cho rằng giá trị của các biểu thức A và C bằng nhau. Theo em, bạn nào đúng ? Vì sao ?
Lời giải:
Ta có bảng sau:
Biểu thức đại số |
Biểu thức khi thay x = –1 và y = –2 |
Giá trị của biểu thức |
A = – ( –4x + 3y ) |
A = – [–4. (–1) + 3. (–2 )] |
2 |
B = 4x + 3y |
B = 4. (–1) + 3. (–2 ) |
–10 |
C = 4x – 3y |
C = 4. (–1) – 3. (–2 ) |
2 |
Tức là khi tính giá trị các biểu thức A = – (–4x + 3y ), B = 4x + 3y, C = 4x – 3y tại x = –1 và y = –2 thì A = C = 2 và B = –10.
Vậy bạn Bình đúng.
Lời giải Vở bài tập Toán 7 Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số Cánh diều hay khác: