Giải SBT Địa lí 10 trang 17 Chân trời sáng tạo
Haylamdo xin giới thiệu loạt bài Giải SBT Địa lí 10 trang 17 trong Bài 5: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên Châu Á Sách bài tập Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SBT Địa 10 trang 17
Giải VTH Địa lí 7 trang 17 Kết nối tri thức
Câu 3 trang 17 vở thực hành Địa lí lớp 7: Trình bày đặc điểm của các khu vực địa hình châu Á
Khu vực |
Đặc điểm |
Trung tâm |
|
Phía bắc |
|
Phía đông |
|
Phía Nam và tây nam |
Lời giải:
Khu vực |
Đặc điểm |
Trung tâm |
- Là vùng núi cao và hiểm trở nhất thế giới. Một số dãy nhí điển hình là: Thiên Sơn, Côn Luân, Hi-ma-lay-a |
Phía bắc |
- Là các đồng bằng và cao nguyên thấp, bằng phẳng. Ví dụ: Đồng bằng Tây Xi-bia và cao nguyên Trung Xi-bia |
Phía đông |
- Dạng địa hình chủ yếu là: núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển. Ví dụ: đồng bằng Hoa Bắc… |
Phía Nam và tây nam |
- Chủ yếu là các dãy núi trẻ, các sơn nguyên và đồng bằng nằm xen kẽ. |
Câu 4 trang 17 vở thực hành Địa lí lớp 7: Nêu thuận lợi, khó khăn của đặc điểm địa hình châu Á đối với đời sống và sản xuất.
Lời giải:
- Thuận lợi:
+ Các khu vực cao nguyên và đồng bằng rộng lớn thuận lợi cho sản xuất và định cư.
+ Đa dạng về địa hình, có nhiều cảnh quan nhiên đẹp => thuận lợi cho phát triển du lịch
- Khó khăn:
+ Địa hình núi cao hiểm trở chiếm tỉ lệ lớn trong tổng diện tích, gây khó khăn cho giao thông, sản xuất và đời sống.
+ Địa hình bị chia cắt mạnh => khi khai thác cần chú ý vấn đề chống xói mòn, sạt lở đất.
Câu 5 trang 17 vở thực hành Địa lí lớp 7:
- Kể tên một số loại khoáng sản chính ở châu Á
- Nêu ý nghĩa của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển kinh tế của các nước châu Á
Lời giải:
- Một số loại khoáng sản chính ở châu Á: than đá, dầu mỏ, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc,…
- Ý nghĩa:
+ Tài nguyên khoáng sản phong phú là cơ sở cho sự phát triển các ngành khai thác, chế biến và xuất khẩu.
+ Cung cấp nguyên vật liệu cần thiết cho công nghiệp luyện kim, sản xuất ô tô…