Giải VTH Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức trang 26 Tập 1
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời Giải VTH Khoa học tự nhiên 7 trang 26 Tập 1 trong Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học sách Kết nối tri thức. Với lời giải ngắn gọn nhưng đủ ý hy vọng sẽ giúp các học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập VTH Khoa học tự nhiên 7.
Giải VTH Khoa học tự nhiên 7 trang 26 Tập 1 Kết nối tri thức
Bài 7.5 trang 26 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Hãy xác định hóa trị của carbon trong hợp chất methane có trong Hình 5.3b SGK KHTN 7.
Lời giải:
Quy ước nguyên tố H có hóa trị I.
Nguyên tử C liên kết được với 4 nguyên tử H nên nguyên tử C có hóa trị IV.
Bài 7.6 trang 26 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Dựa vào quy tắc hóa trị và Bảng 7.2 SGK KHTN 7, cho biết công thức hóa học của potassium oxide là KO hay K2O.
Lời giải:
Đối với công thức KO, tích của chỉ số và hóa trị của K là 1 × I, khác với tích của chỉ số và hóa trị của O là 1 × II. Công thức này không thỏa mãn quy tắc hóa trị.
Đối với công thức K2O, tích của chỉ số và hóa trị của K là 2 × I, bằng với tích của chỉ số và hóa trị của O là 1 × II. Công thức này thỏa mãn quy tắc hóa trị.
Vậy công thức hóa học của potassium là K2O.
Bài 7.7 trang 26 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Khí carbon dioxide luôn có thành phần như sau: cứ 1 phần khối lượng carbon có tương ứng 2,667 phần khối lượng oxygen. Hãy lập công thức hóa học của khí carbon dioxide, biết khối lượng phân tử của nó là 44 amu.
Lời giải:
Công thức hóa học của hợp chất carbon dioxide có dạng CxOy. Khối lượng phân tử của carbon dioxide là 44 amu.
Ta có:
Công thức hóa học của carbon dioxide là CO2.
Bài 7.8 trang 26 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Hãy lập công thức phân tử của khí hydrogen sulfide, biết lưu huỳnh trong hợp chất này có hóa trị II. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của lưu huỳnh và của hydrogen trong hợp chất đó.
Lời giải:
Đặt công thức của khí hydrogen sulfide là
Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.II
⇒
Lấy x = 2 và y = 1.
Vậy công thức của khí hydrogen sulfide là H2S.
⇒ Khối lượng phân tử của khí hydrogen sulfide là: 2.1 + 32 = 34 (amu).
Phần trăm về khối lượng của lưu huỳnh và của hydrogen trong H2S là: