X

Giải Vở thực hành Ngữ Văn lớp 6 - KNTT

Đặc điểm của truyện cổ tích Bài tập 1 trang 35 vở thực hành Ngữ Văn lớp 6


Vở thực hành Ngữ Văn 6 Bài 7: Thế giới cổ tích

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Bài tập 1 trang 35 vở thực hành Ngữ Văn lớp 6 Tập 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp bạn biết cách làm bài tập trong VTH Ngữ Văn 6.

D. Thực hành củng cố, mở rộng trang 35, 36

Bài tập 1 trang 35 vở thực hành Ngữ Văn lớp 6 Tập 2: Đặc điểm của truyện cổ tích:

STT

Các yếu tố

Đặc điểm

1

Chủ đề


2

Nhân vật


3

Cốt truyện


4

Lời kể


5

Yếu tố kì ảo


Trả lời:

STT

Các yếu tố

Đặc điểm

1

Chủ đề

Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc, xảy ra trong đời sống gia đình và xã hội của con người, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm bài học đạo lí, cách sống lương thiện, hướng tới những điều tốt đẹp, tránh xa cái ác, cái xấu xa, thể hiện ước mơ , khát vọng,...của tác giả nhân dân

2

Nhân vật

Nhân vật bất hạnh (người mồ côi, con riêng, em út, có hình dạng xấu xí,...), Nhân vật dũng sĩ và có tài năng kì lạ, Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch, Nhân vật là động vật (con vật biết nói năng, hoạt động, có tính cách như con người). Nhìn chung, nhân vật cổ tích chưa được cá thể hóa, tâm lí hóa.

3

Cốt truyện

Mang tính chất tưởng tượng, "tính khác thường" của sự việc và hành động, được xây dựng theo một vài sơ đồ chung như: dũng sĩ giết quái vật cứu người đẹp, người xấu xí nhưng tốt bụng, tài giỏi,...

4

Lời kể

Thường bắt đầu với câu kể "ngày xửa ngày xưa' ở thời gian và không gian không xác định, kết thúc bằng câu "và rồi họ sống mãi mãi hạnh phúc về sau".

5

Yếu tố kì ảo

Yếu tố huyền ảo, thơ mộng, thế giới kì ảo thường xâm nhập lẫn nhau với thế giới trần tục. Thường gồm các con vật kì ảo, đồ vật kì ảo,....có tác dụng thể hiện mục đích của tác giả nhân dân trong việc truyền tải chủ đề của câu chuyện.

Xem thêm các bài giải vở thực hành Ngữ Văn lớp 6 sách Kết nối tri thức hay khác: