Giải Vở thực hành Toán 7 trang 23 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Với Giải VTH Toán 7 trang 23 Tập 1 trong Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học Vở thực hành Toán lớp 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VTH Toán 7 trang 23.
Giải VTH Toán 7 trang 23 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Bài 1 trang 23 vở thực hành Toán 7 Tập 1:
a) Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây dưới dạng số thập phân: 159; 78; −425; −207.
b) Trong các số thập phân vừa tính được hãy chỉ ra số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Lời giải:
a) 159 = 15 : 9 = 1,6666… = 1,(6)
78= 7 : 8 = 0,875
−425 = − 42 : 5 = − 8,4
−207 = − 20 : 7 = − 2,(857142)
b) Số thập phân vô hạn tuần hoàn là: 1,(6); − 2,(857142).
Bài 2 trang 23 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Điền các kí hiệu ∈, ∉ thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải:
√2 = 1,41421356… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên √2 ∈𝕀
√4 = 2 = , do đó √4 là số hữu tỉ nên √4 ∉𝕀
√49=23, do đó √49 là số hữu tỉ nên √49 ∈ ℚ
−√25 = − 5 = −51, do đó −√25 là số hữu tỉ nên −√25 ∉𝕀
Bài 3 trang 23 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Tính:
A. √(−5)2 = …………
B. √(0,1)2 = …………
C. √352 = …………
Lời giải:
A. √(−5)2 = √25 = √52 = 5
B. √(0,1)2 = 0,1
C. √352 = 35
Bài 4 trang 23 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Điền số thích hợp vào bảng sau.
a |
9 |
144 |
225 |
147 |
||
√a | 6 |
0 |
Lời giải:
a |
36 |
9 |
144 |
0 |
225 |
147 |
√a | 6 |
3 |
12 |
0 |
15 |
√147 |
Bài 5 trang 23 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Tìm số hữu tỉ trong các số sau: 13; 34; 0,(17505); 0,321(5); π.
Lời giải:
Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng ab (a, b ∈ ℤ, b ≠ 0). Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
13 = 131 nên 13 là số hữu tỉ; 34 là số hữu tỉ.
0,(17505); 0,321(5) là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên 0,(17505); 0,321(5) là số hữu tỉ.
π = 3,1415926… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên không là số hữu tỉ.
Vậy các số hữu tỉ là: 13; 34; 0,(17505); 0,321(5).
Bài 6 trang 23 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Một đường tròn có chu vi là 20 cm. Hãy sử dụng máy tính cầm tay để tính bán kính của đường tròn đó.
Lời giải:
Bán kính của đường tròn là: 20 : π : 2 = 3,18309886 … ≈ 3,18 (cm)
Vậy bán kính của đường tròn gần bằng 3,18 cm.
Bài 7 trang 23 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Người ta trồng 2 025 cây vào một khu vườn sao cho số cây trên mỗi hàng bằng số hàng. Tính số hàng và số cây trên mỗi hàng.
Lời giải:
Số cây hàng cũng như số cây trên mỗi hàng là: √2025 = 45
Vậy có 45 hàng và mỗi hàng có 45 cây.
Lời giải bài tập Toán lớp 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học Chân trời sáng tạo hay khác: