Giải Vở thực hành Toán 7 trang 25 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Với Giải VTH Toán 7 trang 25 Tập 2 trong Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến Vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VTH Toán 7 trang 25.
Giải VTH Toán 7 trang 25 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Câu 1 trang 25 Vở thực hành Toán 7 Tập 2: Kết quả của phép tính (x – 2)(x + 5) bằng:
A. x2 – 2x 10;
B. x2 + 3x – 10;
C. x2 – 3x – 10;
D. x2 + 2x – 10.
Lời giải:
Ta có:
(x – 2)(x + 5) = x.x – 2x + 5x – 10 = x2 + 5x – 2x – 10 = x2 + 3x – 10.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 2 trang 25 Vở thực hành Toán 7 Tập 2: Kết quả của phép tính (x – 2)(x2 + x + 1) bằng:
A. x3 – x2 + x – 2;
B. x3 – x2 – x – 2;
C. x2 + x2 – x – 2;
D. x3 – x2 – x + 2.
Lời giải:
(x – 2)(x2 + x + 1) = x.x2 + x.x + x.1 – 2x2 – 2x – 2.1
= x3 + x2 + x – 2x2 – 2x – 2
= x3 -x2 – x – 2
Vậy chọn đáp án B.
Câu 3 trang 25 Vở thực hành Toán 7 Tập 2: Kết quả phép chia đa thức A = x3 – x2 + 2x – 2 cho đa thức B = x – 1 bằng:
A. x2 + 1;
B. x2 – 1;
C. x2– 2;
D. x2 + 2.
Lời giải:
Vậy chọn đáp án D.
Câu 4 trang 25 Vở thực hành Toán 7 Tập 2: Dư R của phép chia đa thức A = x3 – x2 + 2x – 5 cho đa thức B = x2 + 2 bằng:
A. R = –3;
B. R = 3;
C. R = 5;
D. R = 5.
Lời giải:
Vậy chọn đáp án A.
Bài 1 trang 25 Vở thực hành Toán 7 Tập 2: Thực hiện phép tính nhân A.B, biết:
a) A = 1 – 5x2 + 2x; B = x – 2;
b) A = 4x – 5 + 2x3; B = 1 – x.
Lời giải:
a) A.B = (1 – 5x2 + 2x).(x – 2) = x – 2 – 5x3 + 10x2 + 2x2 – 4x = –5x3 + 12x2 – 3x – 2.
b) A.B = (4x – 5 + 2x3).(1 – x) = 4x – 5 + 2x3 – 4x2 + 5x – 2x4 = –2x4 + 2x3 –4x2 + 9x –5.
Bài 2 trang 25 Vở thực hành Toán 7 Tập 2: Thực hiện phép tính chia đa thức A : B, biết:
a) A = 3 – 4x2 + 2x3; B = x – 2;
b) A = 2x – 1 + 3x3; B = 1 + x.
Lời giải:
a)
Vậy A : B = (2x3 – 4x2 + 3):(x – 2) = 2x2 dư 3.
b) Sắp xếp đa thức theo chiều giảm dần số mũ ta được:
A = 3x3 + 2x – 1; B = x + 1.
Thực hiện phép tính ta được:
Vậy A : B = (3x3 + 2x – 1) : (x + 1) = 3x2 – 3x + 5 dư –6.
Bài 3 trang 25 Vở thực hành Toán 7 Tập 2: Cho đa thức A = m + 3 – 2x2 + x3; B = x – 1 (m ∈ ℤ) .
a) Thực hiện phép tính A chia B với m = 10;
b) Tìm m để A chia hết cho B.
Lời giải:
a) Với m = 10 ⇒ A = x3 – 2x2 + 13
Vậy A : B = (x3 – 2x2 + 13) : (x – 1) = x2 – x – 1 dư 12.
b)
Để A chia hết cho B thì số dư m + 2 = 0 ⇔ m = – 2.
Vậy với m = –2 thì A chia hết cho B.
Lời giải Vở thực hành Toán 7 Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến Chân trời sáng tạo hay khác: