X

VTH Toán 7 Chân trời sáng tạo

Giải Vở thực hành Toán 7 trang 30 Tập 1 Chân trời sáng tạo


Với Giải VTH Toán 7 trang 30 Tập 1 trong Bài 4: Bài tập cuối chương 2 Vở thực hành Toán lớp 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VTH Toán 7 trang 30.

Giải VTH Toán 7 trang 30 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 30 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Tìm số vô tỉ trong các số sau: −7,234(567); 9; 916; 15.

Lời giải:

−7,234(567) không phải số vô tỉ vì đấy là số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kỳ 567. Do đó, −7,234(567) là số hữu tỉ.

9 = − 3 là số hữu tỉ

916 = 34 là số hữu tỉ.

15 = 3,87298333… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên 15 là số vô tỉ.

Bài 2 trang 30 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Điền >, < hoặc = thích hợp vào chỗ chấm.

a) 4,8(5) … 4,855;

b) 5...153;

c) 3...73;

d) 23...0,(67).

Lời giải:

a) 4,8(5) … 4,855

Ta có: 4,8(5) = 4,8555… và 4,855 = 4,8550.

Kể từ trái sang phải, chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là chữ số hàng phần chục nghìn. Vì 5 > 0 nên 4,8555… > 4,8550. Do đó, 4,8(5) > 4,8550.

b) 5...153

Ta có: 153 = 5 nên 153=5.

Do đó, 5=153.

c) 3...73

Ta có: 3 = 93 nên 3=93

Vì 9 > 7 nên 93>73. Do đó, 93>73 hay 3>73.

d) 23...0,(67)

Ta có: 23 = 0,6666… và 0,(67) = 0,6767…

Kể từ trái sang phải, chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là chữ số hàng phần trăm.

Vì 6 < 7 nên 0,6666… < 0,6767…

Do đó, 23<0,(67) .

Bài 3 trang 30 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Sắp xếp các số thực sau theo thứ tự tăng dần: 123;0;35;34;2,5

Lời giải:

Ta chia các số cần so sánh thành 3 nhóm.

Nhóm 1 gồm các số thực âm: 35 và −2,5.

Nhóm 2 là số 0.

Nhóm 3 gồm các số thực dương: 123; 34.

Ta đi so sánh nhóm 1:

35 = −0,774596692…

Vì 0 < 2 nên 0,774596692… < 2,5. Do đó, −0,7745… > −2,5 hay 35 > – 2,5.

Ta đi so sánh nhóm 3:

123=53; 34=342=916

Ta có 53>1 (tử số lớn hơn mẫu số) và 916 < 1 (tử số bé hơn mẫu số).

Do đó, 53>916 nên 123>34.

Vì số thực âm bé hơn 0 và bé hơn số thực dương nên −2,5 < 35 < 0 < 34 < 123.

Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: −2,5; 35; 0; 34; 123.

Bài 4 trang 30 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Điền vào bảng sau kết quả của phép nhân hai số a và b. Hãy cho biết kết quả đó là số hữu tỉ hay số vô tỉ.

Giải Vở thực hành Toán 7 trang 30 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

a

b

a.b

Số hữu tỉ / số vô tỉ

8

4

8.4 = 8.(−2) = −16

Số hữu tỉ

9

3

9.3 = 3.3 = 9

Số hữu tỉ

0

23

0.23 = 0

Số hữu tỉ

−1

3

(−1). 3 = −3

Số vô tỉ

Bài 5 trang 30 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Kết quả điểm môn Toán của Hoàng trong học kì 1 như sau:

6+9+8+8.1+8.2+9.34+2+3=749=8,2222...

Điểm đánh giá thường xuyên: 6, 9, 8, 8.

Điểm đánh giá giữa kì: 8.

Điểm đánh giá cuối kì: 9.

Hãy tính điểm trung bình môn Toán của Hoàng và làm tròn đến hàng phần mười.

Lời giải:

Điểm trung bình môn Toán của Hoàng trong học kì 1 là:

Làm tròn số 8,2222... đến hàng phần mười ta thu được số 8,2.

Bài 6 trang 30 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Tìm x, biết:

a) (x – 10)2 = 64;

b) x – 5 = 0.

Lời giải:

a) (x – 10)2 = 64

Ta có: 64 = 82 = (−8)2

Trường hợp 1: x – 10 = 8 nên x = 8 + 10 = 18.

Trường hợp 2: x – 10 = −8 nên x = (−8) + 10 = 2.

Vậy x = 18 hoặc x = 2.

b) x – 5 = 0.

x = 0 + 5

x = 5

x = 52

x = 25

vậy x = 25.

Lời giải bài tập Toán lớp 7 Bài 4: Bài tập cuối chương 2 Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: