X

VTH Toán 7 Kết nối tri thức

Giải Vở thực hành Toán 7 trang 35 Tập 1 Kết nối tri thức


Với Giải VTH Toán 7 trang 35 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 2 Vở thực hành Toán lớp 7 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VTH Toán 7 trang 35.

Giải Vở thực hành Toán 7 trang 35 Tập 1 Kết nối tri thức

Bài 4 (2.30) trang 35 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 1:

a) Cho hai số thực a = –1,25 và b = –2,3. So sánh: a và b; ab.

b) Ta có nhận xét: Trong hai số âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn là số bé hơn.

Em hãy áp dụng nhận xét này để so sánh –12,7 và –7,12.

Lời giải:

a) Nếu a = – 1,25 và b = – 2,3 thì b < a vì a, b là hai số âm và 2,3 > 1,25. Mặt khác, |b| = 2,3 > 1,25 = |a|. Như vậy ta thấy a và b là hai số âm, b có giá trị tuyệt đối lớn hơn giá trị tuyệt đối của a, b là số nhỏ hơn a.

b) Ta có |– 12,7| = 12,7 > 7,12 = |– 7,12|. Suy ra –12,7 < –7,12.

Bài 5 (2.31) trang 35 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 1: Cho hai số thực a = 2,1 và b = –5,2.

a) Em có nhận xét gì về hai tích a.b và – |a|.|b|?

b) Ta có cách nhân hai số khác dấu như sau: Muốn nhân hai số khác dấu, ta nhân các giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “–“ trước kết quả.

Em hãy áp dụng quy tắc trên để tính (–2,5).3.

Lời giải:

a) Nếu a = 2,1 và b = – 5,2 thì a.b = 2,1 . (– 5,2) = – 10,92 và – |a|.|b| = – |2,1|.|– 5,2| = – 2,1 . 5,2 = – 10,92. Như vậy a.b = – |a|.|b|.

b) Áp dụng quy tắc trên, có 2,5.3=2,5.3=2,5.3=7,5.

Lời giải Vở thực hành Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 2 Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Vở thực hành Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: