X

VTH Toán 7 Kết nối tri thức

Giải Vở thực hành Toán 7 trang 63 Tập 2 Kết nối tri thức


Với Giải VTH Toán 7 trang 63 Tập 2 trong Bài tập cuối chương 8 Vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VTH Toán 7 trang 63.

Giải Vở thực hành Toán 7 trang 63 Tập 2 Kết nối tri thức

Bài 1 (8.12) trang 63 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2: Một túi đựng các quả cầu có cùng kích thước, được ghi số 5; 10; 15; 20; 30; 35; 40. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong túi. Điền cụm từ thích hợp (chắc chắn, không thể, ngẫu nhiên) vào chỗ chấm trong các câu sau:

• Biến cố A: “Lấy được quả cầu ghi số là số chính phương” là biến cố ................................

• Biến cố B: “Lấy được quả cầu ghi số chia hết cho 3” là biến cố ......................................

• Biến cố C: “Lấy được quả cầu ghi số chia hết cho 5” là biến cố .........................................

Lời giải:

• Biến cố A: “Lấy được quả cầu ghi số là số chính phương” là biến cố không thể.

• Biến cố B: “Lấy được quả cầu ghi số chia hết cho 3” là biến cố ngẫu nhiên.

• Biến cố C: “Lấy được quả cầu ghi số chia hết cho 5” là biến cố chắc chắn.

Bài 2 (8.13) trang 63 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2: Một thùng kín đựng 5 quả bóng màu đỏ, 10 quả bóng màu xanh, 20 quả bóng màu vàng, có cùng kích thước. Ngọc lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong thùng. Hỏi khả năng Ngọc lấy được quả bóng màu gì lớn nhất?

Lời giải:

Khả năng lấy được bóng màu vàng là lớn nhất vì bóng màu vàng có số lượng nhiều nhất trong thùng.

Bài 3 (8.14) trang 63 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2: Một chiếc hộp đựng 7 tấm thẻ như nhau được ghi số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong hộp. Tìm xác suất để rút được tấm thẻ:

a) Ghi số nhỏ hơn 10.

b) Ghi số 1.

c) Ghi số 8.

Lời giải:

a) Xác suất bằng 1 vì đây là biến cố chắc chắn.

b) Xác suất bằng 0 vì đây là biến cố không thể.

c) Xét 7 biến cố sau:

“Rút được tấm thẻ ghi số 2”;     “Rút được tấm thẻ ghi số 3”;

...

“Rút được tấm thẻ ghi số 7” và “Rút được tấm thẻ ghi số 8”;

Bảy biến cố trên là đồng khả năng do rút ngẫu nhiên và luôn xảy ra một và chỉ một trong bảy biến cố này.

Vậy xác suất của biến cố “Rút được tấm thẻ ghi số 8” bằng 17.

Bài 4 (8.15) trang 63 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2: Một tấm bìa cứng hình tròn được chia làm 8 phần có diện tích bằng nhau và ghi số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 như bên, được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm. Bạn Việt quay tấm bìa.

Một tấm bìa cứng hình tròn được chia làm 8 phần có diện tích bằng nhau

a) Tìm xác suất để mũi tên chỉ vào hình quạt:

• Ghi số lẻ.                                 • Ghi số 6.

b) Biết rằng nếu mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 1 hoặc 2 thì Việt nhận được 100 điểm; dừng ở hình quạt ghi số 3 hoặc 4 thì Việt nhận được 200 điểm; dừng ở hình quạt ghi số 5 hoặc 6 thì Việt nhận được 300 điểm; dừng ở hình quạt ghi số 7 hoặc 8 thì Việt nhận được 400 điểm.

Xét các biến cố sau:

A: “Việt nhận được 100 điểm”;

B: “Việt nhận được 200 điểm”;

C: “Việt nhận được 300 điểm”;

D: “Việt nhận được 400 điểm”.

• Các biến cố A, B, C, D có đồng khả năng không? Vì sao?

• Tìm xác suất của các biến cố A, B, C và D.

Lời giải:

a) • Khả năng mũi tên dừng ở mỗi hình quạt là như nhau. Có 4 hình quạt ghi số lẻ và có 4 hình quạt ghi số chẵn. Do đó, biến cố E: “Mũi tên chỉ hình quạt ghi số lẻ” và biến cố F: “Mũi tên chỉ hình quạt ghi số chẵn” là đồng khả năng. Vậy xác suất của biến cố E bằng 12.

• Có 8 hình quạt và có đúng một hình quạt ghi số 6 nên xác suất của biến cố “Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số 6” bằng 18.  

b) Biến cố A xảy ra khi mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 1 hoặc 2. Biến cố B xảy ra khi mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 3 hoặc 4. Biến cố C xảy ra khi mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 5 hoặc 6. Biến cố D xảy ra khi mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 7 hoặc 8. Bốn hình quạt này có diện tích bằng nhau. Do đó, bốn biến cố A, B, C, D là đồng khả năng.

Vì luôn xảy ra một và chỉ một trong bốn biến cố này nên xác suất của các biến cố A, B, C, D bằng nhau và bằng 14.

Lời giải Vở thực hành Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 8 Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Vở thực hành Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: