X

VTH Toán 7 Kết nối tri thức

Giải Vở thực hành Toán 7 trang 99 Tập 2 Kết nối tri thức


Với Giải VTH Toán 7 trang 99 Tập 2 trong Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác Vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VTH Toán 7 trang 99.

Giải Vở thực hành Toán 7 trang 99 Tập 2 Kết nối tri thức

Bài 5 (10.15) trang 99 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2: Một hình gồm hai hình lăng trụ đứng ghép lại với các kích thước như ở Hình 10.14. Tính thể tích của hình ghép.

Một hình gồm hai hình lăng trụ đứng ghép lại với các kích thước như ở Hình 10.14

Lời giải:

Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác là:

V1 = 12  .  3  .  10 . 8 = 120 (cm3).

Thể tích của hình hộp chữ nhật là V2 = 10 . 5 . 8 = 400 (cm3).

Thể tích của hình lăng trụ là:

V = V1 + V2 = 120 + 400 = 520 (cm3).

Bài 6 (10.16) trang 99 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2: Một hộp đựng khẩu trang y tế được làm bằng bìa cứng có dạng một hình hộp chữ nhật, kích thước như Hình 10.15.

a) Hãy tính thể tích của hộp.

b) Tính diện tích bìa cứng dùng để làm hộp (bỏ qua mép dán).

Một hộp đựng khẩu trang y tế được làm bằng bìa cứng có dạng một hình hộp chữ nhật

Lời giải:

a) Thể tích của hộp là V = 20 . 10 . 8 = 1 600 (cm3).

b) Diện tích bìa cứng dùng để làm hộp là:

S = Sxq + 2Sđáy = 2 . (20 + 10) . 8 + 2 . 20 . 10 = 480 + 400 = 880 (cm2).

Bài 7 trang 99 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2: Tính thể tích của hình lăng trụ trong Hình 10.16.

Tính thể tích của hình lăng trụ trong Hình 10.16

Lời giải:

Thể tích hình lăng trụ đứng tam giác OAD.IMQ là:

V1 = 12  .  6  .  8  .  12 = 288 (cm­3).

Thể tích của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ là:

V2 = 10 . 8 . 12 = 960 (cm3).

Thể tích hình lăng trụ OABCD.IMNPQ là:

V = V1 + V2 = 288 + 960 = 1 248 (cm3).

Lời giải Vở thực hành Toán lớp 7 Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Vở thực hành Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: